MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO

Một phần của tài liệu Đề cương phân dạng bài tập hoá 10 (Trang 51 - 55)

BÀI TẬP HỌC SINH TỰ RÈN LUYỆN

D. MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO

ĐỀ KIỂM TRA TẬP TRUNG LẦN 2 HKII – NĂM HỌC 2013-2014 Câu 1 ( 1,5 điểm )

a) Viết phương trình chứng minh H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh. (2pt)

b) Nêu hiện tượng khi đốt khí H2S trong điều kiện dư O2. Viết phương trình minh họa.

Câu 2 ( 2,0 điểm )

Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

52

Câu 3 (2,5 điểm)

a) Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học: K2S, FeSO4, NaNO3, NaBr. Viết ptpứ minh họa.

b) Nhận biết 3 khí sau bằng phương pháp hóa học: H2S, CH4 và O3. Viếp ptpứ minh họa.

Câu 4 ( 1,0 điểm )

Trộn 9,72 gam bột nhôm và 14,4 gam bột lưu huỳnh rồi đem đun nóng trong bình kín không có không khí.

Sau phản ứng thu được những chất nào? Tính khối lượng mỗi chất.

Câu 5 ( 3 điểm )

Hòa tan hoàn toàn 3,28g hỗn hợp kim loại gồm Cu, Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 1,568 lit khí SO2 và 2 muối sunfat.

a) Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu.

b) Tính khối lượng dung dịch của H2SO4 98% đã dùng .

c) Dẫn 3/7 lượng khí ở trên vào dung dịch NaOH 2M. Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng để thu được 2 muối, trong đó số mol muối axit gấp 2 lần số mol muối trung hòa.

Cho M: H=1, C=12, N=14, O=16, S=32, Cl=35,5, Na=23, Mg=24, Al=27, K=39, Ca=40, Fe=56, Cu=64, Zn=65, Ag=108, Ba=137.

Đề số 2

Sở Giáo Dục và Đào tạoTP HCM Đề KTTT Lại – HKII - NH: 2013 – 2014 Trường THPT Tân Túc Môn Hóa – Khối 10

Thời gian: 45 phút Câu 1 ( 1,5 điểm )

c) Viết phương trình chứng minh SO2 là 1 oxit axit. (2pt)

d) Nêu hiện tượng khi sục khí O3 vào dung dịch KI có vài giọt hồ tinh bột. Giải thích.

Câu 2 ( 2,0 điểm )

Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

Câu 3 ( 1,0 điểm )

Có một hỗn hợp khí O2 và O3. Sau khi O3 phân hủy hết thành O2 thì thể tích hỗn hợp tăng lên 2%. Xác định tỉ lệ phần trăm của O3 trong hỗn hợp khí.

Câu 4 (2 điểm)

4 2

53

Câu 6 ( 2,5 điểm )

Cho 6,14 gam hỗn hợp hai kim loại là kẽm và sắt vào 200ml dung dịch sunfuric (H2SO4) đặc, nóng thấy thoát ra 2,688 lít khí sunfurơ (SO2) (đktc) và hỗn hợp muối.

a) Tính khối lượng mỗi muối thu được.

b) Tính nồng độ mol các muối thu được sau phản ứng.

Đề số 3 Câu 1:

a) Viết phương trình chứng minh H2S có tính khử mạnh. (2pt)

b) Tại sao khi sục khí O3 vào dd KI có nhỏ vài giọt hồ tinh bột thì dung dịch chuyển sang màu xanh?

Câu 2: Bổ túc các phương trình phản ứng sau (ghi đầy đủ điều kiện phản ứng):

a) S + Fe →…….

b) O3 + …….→…….+ O2

c) ……… + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + …….+ H2O d) H2S + …….. → S + …….

e) …….. + O2 → CO2 + …….

f) C + H2SO4 → …….. + …….+……..

g) Cu + ……→ CuO

h) KMnO4 → …….. + …….+……..

Câu 3:

a) Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các lọ dung dịch mất nhãn sau: NaNO3, Na2S, Na2SO4, NaBr.

b) Nêu cách nhận biết các lọ khí mất nhãn sau: O2,SO2, N2.

Câu 4: Đốt cháy hỗn hợp gồm 2,8g Fe và 6,4g S trong bình kín không có không khí. Sau phản ứng thu được chất nào và tính khối lượng chất đó.

Câu 5: Cho 9,68g hỗn hợp kim loại gồm Cu, Ag phản ứng với 200g dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 1,792 lit khí SO2 và 2 muối.

a) Tính khối lượng các muối thu được.

b) Tính C% của H2SO4 đã dùng .

Câu 6: Hỗn hợp A gồm 2 khí O2 và O3, biết V lít A(đktc) tác dụng vừa đủ với hỗn hợp B chứa 31,2g Mg và 16,2g Al, tạo thành hỗn hợp oxit kim loại. Xác định V, biết tỉ khối hơi hỗn hợp A so với H2 là 17,6.

Đề số 4 Câu 1:

a) Viết phương trình chứng minh S vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. (2pt) b) Viết phương trình điều chế O2 trong phòng thí nghiệm. (1pt)

Câu 2: Hoàn thành chuỗi phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng):

(1) (3) (4) (5) (6) (7) (8)

2 2 4 4 2 3 3 2 4 3

(2) ( ) ( )

SSO H SO FeSO FeCl FeCl Fe OH Fe SO Câu 3:

54

được chất nào và tính khối lượng chất đó.

Câu 5: Cho 18,4g hỗn hợp kim loại gồm Fe, Mg phản ứng với 200ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 13,44 lit khí SO2 và 2 muối.

a) Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu.

b) Tính CM của H2SO4 đã dùng .

Câu 6: Cho 44g muối A (sunfua kim loại hóa trị II) hòa tan hết trong dung dịch HCl, thoát ra 11,2 lít (đktc) khí B. Cho khí B hấp thụ vào 100 ml dung dịch NaOH 25% (D=1,28g/ml) thành dung dịch C. Xác định muối A và tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch C.

55

Nồng độ Nhiệt độ Áp suất

Tăng Giảm Tăng Giảm Tăng Giảm

Cân bằng chuyển

dịch theo chiều

Khác phía

với bên tăng

Cùng phía

với bên giảm

Thu nhiệt (H>0)

Tỏa nhiệt (H<0)

Tổng số mol

khí nhỏ

Tổng số mol

khí lớn

Một phần của tài liệu Đề cương phân dạng bài tập hoá 10 (Trang 51 - 55)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(61 trang)