GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (TIẾT 2)

Một phần của tài liệu Giáo án lớp 3 đầy đủ (Trang 32 - 37)

A. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS gấp tàu thủy có hai ống khói.

-.Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói -.

B. Chuẩn bị:

- Mẫu tàu thủy hai ống khói đợc gấp bằng giấy có kích thớc đủ lớn để HS quan sát.

- Giấy nháp, giấy thủ công, kéo hồ dán.

C. Lên lớp:

I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ.

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới

2. GT bài.

2.Các hoạt động dạy học

GI¢O VIÝN HOC SINH

Hoạt động 1: Hớng dẫn HS quan sát nhận xÐt.

HS quan sát - GT mẫu tàu thủy hai ống khỏi đợc gấp

bằng giấy.

- Đặt câu hỏi rút ra nhận xét về đặc - Tàu thủy có 2 ống khói giống nhau ở

điểm, hình dáng giữa tàu, mỗi thành tàu có 2 hình Tam giác giống nhau. Mũi tàu thẳng đứng.

- GV giải thích.

- Hình mẫu chỉ là đồ chơi đợc gấp gần giống nh tàu thủy trong thực tế.

- Tạo điều kiện HS suy nghĩ . - HS lên bảng gở dần tàu thủy cho đến khi trở lại hình vuông ban đầu.

Hoạt động 2: GV hớng dẫn mẫu :

Bớc 1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông gợi ý: HS tự cắt gấp hình vuông nh đã học ở líp 1, 2.

- Bớc 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đờng dấu gấp giữa hình vuông làm 4 phần bằng nhau để lấy điểm 0 và hai đờng dấu gấp giữa hình vuông. Mở tờ giấy ra (h×nh 2)

HS theo dâi HS nhắc lại bớc 2.

Bớc 3: Gấp thành tàu thủy hai ống khói

- Gọi HS lên bảng thao tác lại các bớc gấp tàu thủy hai ống khói.

- HS thực hành, GV theo dõi uốn nén HS thực hành.

- GV hớng dẫn lại HS nhận xét. - HS trình bày sản phẩm theo nhóm học tập.

IV. Củng cố : HS nêu các bớc gấp tàu thủy hai ống khói.

- Giáo dục HS yêu thích sản phẩm của mình.

V. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau:

- NhËn xÐt tiÕt

Chính tả (nghe viết) (tiết 3) AI Cể LỖI

A. Mục đích yêu cầu:

- Nghe viết đúng bài chính tả,trình bày dúng hình thức bài văn xuôi.

- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/uyu (BT 2).

- Làm đúng bài tập 3 (a)

B. Chuẩn bị : Bảng phụ ,Vở bài tập C. Lên lớp:

I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ

GV mời 2 HS lên bảng viết các từ theo lời đọc của Giáo viên :

- ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, mèo kêu ngoao ngoao , đàng hoàng .

- Kiểm tra việc rèn lỗi chính tả ở nhà của HS yếu . III. Bài mi :gt ba× :

2 . Các hoạt động:

GIáO VIÊN HOC SINH

1. Nêu mục đích yêu cầu bài viết.

2. Hớng dẫn HS chuẩn bị

a) GV đọc mẫu đoạn bài viết HS theo dõi - Hai HS đọc lại - Híng dÉn HS nhËn xÐt

- Đoạn văn nói điều gì ? - En - ri - cô ân hận, khi bình tĩnh lại.

Nhìn vào áo bạn sứt chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn nhng không đủ can đảm .

- Tìm tên riêng trong bài chính tả - Cô - rét – ti , En – ri – cô

- Nhận xét về cách viết tên riêng - Viết hoa chữ cái đầu tiên đặt dấu gạch nối giữa các chữ.

- Yêu cầu HS viết vào bảng con - GV cho HS viết bảng con.

- Cô – rét - ti ; khuỷu tay, vác củi, can

đảm.

b) Đọc cho HS viết bài - HS viết bài vào vở - GV đọc thong thả từng câu HS viết bài .

- GV theo dõi nhắc nhở chung

c) Chấm - chữa bài _ HS đổi vở và chấm chữa bài.

- GV chấm 5 - 7 bài.

Bài 2: Chia bảng thành 4 cột 4 nhóm thực hiện trò chơi tiếp sức - HS viết cuối cùng thay mặt nhóm đọc bài.

+ Từ có vần uêch : Nguệch ngoạc , nguệch ra , trống huếch , khuếch tán ,

+ Tõ cã vÇn uyu : Khuûu tay , khóc khuỷu , ngã khuỵu ,….

- Cả lớp viết vào vở - Chữa từ khó Bài 3a) Gv mở bảng - Hs thi làm bài tại chỗ :

-Cây sấu ,chữ xâu San sẻ ,xẻ gỗ .Xắn tay áo ,củ sắn

- GV nhận xét kết luận bài làm đúng.

IV. Nhắc lại yêu cầu chung khi viết chính tả

- Khen ngợi HS tiến bộ

V. Dặn dò: Về nha làm lại bài tập.

- Nhận xét tiết học

Tự nhiên xã hội (tiết 3 ) VỆ SINH HÔ HẤP .

A. Mục đích yêu cầu:

- Nêu được những việt nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.

-HSKG Nêu ích lợi tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi ,miệng.

B. Chuẩn bị: Các hình SGK trang 8, 9 C. Lên lớp :

I. ổn định tổ chức II. KT bài cũ

HS trả lời câu hỏi bài trớc GV nhận xét đánh giá.

III. Bài mới : 1. GT bài :

2. Các hoạt động :

GIÁO VI£N HỌC SINH Hoạt động 1: Thảo luận nhóm

Bớc 1: Làm việc theo nhóm

- HS quan sát hình 1,2,3 trang 8 SGK thảo luận và trả lời câu hỏi .

+ Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì? - HS trả lời : có lợi cho sức khỏe vì buổi sáng không khí trong lành, ít bụi.

+ Hằng ngày chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng ?

- Hằng ngày lau sạch mũi, xúc miệng bằng nớc muối để tránh làm tổn thơng các cơ quan hô hấp

Bớc 2: Làm việc cả lớp:

- GV yêu cầu cả lớp thảo luận & cử đại diện nhóm trình bày.

- GV theo dõi HS trả lời và nhận xét chung.

- Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi cho sức khoẻ vì :+ Buổi sáng sớm không khí thờng trong lành , ít khói và bụi ,….

+ Sau một đêm nằm ngủ , không hoạt

động , cơ thể cần đợc vận động để mạch máu lu thông , hít thở không khí trong lành và hô hấp sâu để tống đợc nhiều khí các – bon – níc ra ngoài và hít

đợc nhiều ô-xi vào phổi .

Hoạt động 2: Làm việc theo cặp 2 - 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát hình trả

lêi c©u hái.

+ Chỉ và nói lên những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.

+ Việc làm của các bạn trong hình là có lợi hay có hại đối với cơ quan hô hấp? Tại sao?

- HS quan sát & nêu lên các việc nên làm

& không nên làm :

+ Nên Làm : Lau sạch mũi hằng ngày ,súc miệng , chơi các trò chơi lành mạnh , khi qúet dọn vệ sinh nhà cửa ,trờng lớp cần mang khÈu trang .

+ việc không nên làm : Chơi ở gần dờng xe cộ qua lại ,có nhiều bụi , nơi có ngòi hút thuốc lá , ….

* KÕt luËn: - HS theo dâi.

IV. Củng cố: Làm thế nào để bảo vệ không khí trong lành.

Giáo dục - liên hệ

V. Dặn dò: Về nhà làm bài tập chuẩn bị bài mới.

Nhận xét tiết học.

Sau bài học HS biết

- Nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng.

- Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ

quan hô hấp.

- Giữ sạch mũi họng

Thứ t ngày 19 tháng 9 n¨m 2009.

Toán (tiết 8 ) : ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN A. Mục đích yêu cầu:

- Thuộc các bảng nhân 2,3,4,5.

- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức .

- Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân )

- Bài 1,Bài 2 (a),Bài 3(cột 1,2,3),Bài 4 B. Chuẩn bị: Phiếu bài tập C. Lên lớp:

I. ổn định tổ chức.

II. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS trình bày bài 2, 5 & kiểm tra vở bài tập của HS

GV nhận xét và ghi điểm.

III Bài mới: GT

2 .Các hoạt động :

GIÁO VI£N HỌC SINH

Bài 1: Củng cố bảng nhân 2,3,4,5 gv hỏi thêm 1 số công thức khác HS trả lời:

3 x 6 ; 3x 2; 2 x 7; 2 x 10 4 x5 ; 5 x 5

- HS tự ghi nhanh bảng phép tính : - HS trả lời :

- Liên hệ : 3 4 12

3 4 4 3 4 3 12

× = ⇒ × = ×

× = - Cả lớp theo dõi nhận xét

b) TÝnh nhÈm : 200 x 3 = ? NhÈm : 200 x 3 = 6 tr¨m VËy : 200 x 3 = 600 .

- Yêu cầu HS tự nhẩm & ghi kết quả vào vở BT .

HS tự nhẩm miệng phần còn lại.

200 x 2 = 400 . 300 x 2 = 600 . 200 x 4 = 800 . 400 x 2 = 800 . 100 x 5 =500 . 500 x 1 = 500 .

Bài 2: Hoạt động nhóm : MÉu: 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22

- Các nhóm thảo luận rồi tính giá trị của biÓu thùc theo mÉu.

a) 5 x 5 + 18 HSKG b) 5 x 7 - 26 c) 2 x 2 x 9

- Yêu cầu HS trả lời miệng bài c.

a) 5 x 5 + 18 = 25 + 18 = 43 b) 5 x 7 - 26 = 35 - 26 = 9 c) 2 x 2 x 9 = 4 x 9 = 36 Cả lớp theo dõi nhận xét.

Bài 3:- Gọi 1 HS lên bảng trình bày.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Đổi vở kiểm tra kết quả.

Bài giải

Số ghế trong phòng ăn là : 4 x 8 = 32 ( ghÕ)

Đáp số: 32 cm Bài 4: - Gọi HS trình bày nhằm củng cố

cách tính chu vi hình tam giác.

Giải

Chu vi tam giác tam giác ABC là:

100 + 100 + 100 = 300 (cm)

Đáp số: 300 cm.

IV. Củng cố: HS trình bày bảng nhân 2, 3, 4, 5 .

- Giáo dục - Liên hệ : V?n dứng câc bứng nhđn văo vi?c tính nhđn .

V. Dặn dò: Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

Luyện từ và câu (t2) TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI.

Một phần của tài liệu Giáo án lớp 3 đầy đủ (Trang 32 - 37)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(66 trang)
w