BẢNG PHÂN TÍCH TỔNG HỢP KẾT QUẢ KINH DOANH
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Tăng, giảm 2016/2015 Tăng, giảm 2017/2015 Số tiền Tỉ lệ
(%) Số tiền Tỉ lệ (%) 1. Doanh thu bán hàng 4.287.051,63 4.311.914,22 4.674.796,41 24.862,59 0,58 362.882,19 8,42 2. Các khoản giảm trừ doanh thu -31.166,00 -26.116,78 -114.198,13 5.049,22 -16,20 -88.081,35 337,26 3. DTT về bán hàng 4.246.885,62 4.285.797,44 4.560.598,28 38.911,82 0,92 274.800,84 6,41 4. Giá vốn hàng bán -2.573.745,93 -2.416.751,83 -2.584.484,70 156.994,10 -6,10 -167.732,87 6,94 5. LN gộp về bán hàng 1.673.139,68 1.869.045,60 1.976.113,57 195.905,92 11,71 107.067,97 5,73 6. DT hoạt động tài chính 127.492,81 133.281,77 113.135,29 5.788,96 4,54 -20.146,48 -15,12 7. Chi phí tài chính -180.679,65 -190.339,81 -73.516,94 -9.660,16 5,35 116.822,87 -61,38 Trong đó lãi vay phải trả -117.213,22 -94.369,61 -43.391,81 22.843,61 -19,49 50.977,80 -54,02 8.Chi phí bán hàng -941.173,59 -958.733,19 -996.843,09 -17.559,60 1,87 -38.109,90 3,98 8. Chi phí quản lí DN -331.706,40 -343.004,41 -395.953,43 -11.298,01 3,41 -52.949,02 15,44 9. LN thuần từ hoạt động KD 347.072,85 510.249,96 622.935,40 163.177,11 47,02 112.685,44 22,08
10. Thu nhập khác 18.467,39 20.132,90 30.372,64 1.665,51 9,02 10.239,74 50,86
11. Chi phí khác -20.752,61 -40.454,91 -34.690,08 -19.702,30 94,94 5.764,83 -14,25
12. LN khác 6.893,56 - - 6.893,56 100,00 - -
13. Tổng LN kế toán trước thuế 351.681,20 498.927,95 618.617,96 147.246,75 41,87 119.690,01 23,99 14. Chi phí thuế TNDN hiện hành -87.310,30 -131.641,46 -118.676,16 -44.331,16 50,77 12.965,30 -9,85 15. LN sau thuế TNDN 281.135,43 357.429,69 492.792,88 76.294,26
27,13
8 135.363,19 37,87
24
Nhận xét: Từ bảng phân tích trên cho thấy:
Tổng mức LNST có sự tăng trưởng trong 3 năm qua. Cụ thể:n Năm 12 tăng 27.31% so với năm 2015, tăng thêm 37,87% so với năm 2016.Kết quả trên phản ánh sự cố gắng của công ty trong quá trình tìm kiếm lợi nhuận, đồng thời nó cũng cho thấy sự phát triển của công ty trong quá trình kinh doanh. Bảng phân tích trên cũng cho thấy tất cả các chỉ tiêu lợi nhuận đều tăng. Cụ thể: LN thuần từ HĐKD tăng 0,92% so vơi năm 2015, và tăng 6,41% so với năm 2012;LN gộp về bán hàng tăng 11,71% so với năm 2011 và tăng 5,73% so với năm 2016.
Về chi phí: các khoản chi phí có xu hướng biến động trong các năm: CP bán hàng tăng 17.559,60 triệu so với năm 2015,tăng 3,98% so với năm 2016. Chúng tỏ công ty dã chú trọng đến công tác bán hàng nhằm thúc đẩy đầu ra cho sản phẩm.
Chi phí QLDN tăng 3,41% so với năm 2015, tăng 15,44% so với năm 2016. Chi phí khác tăng 94,94% so với năm 2015 và giảm 14,25% so với năm 2016. Việc tăng chi phí làm tăng doanh thu như trên được coi là hợp lý.
II. Đánh giá HDKD thông qua các chỉ tiêu hiệu suất.
PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU HIỆU SUẤT
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chênh lệch 2016/2015 Chênh lệch 2017/2015
1. Tỷ suất HĐSXKD/DTT 1,009 1,006 1,025 -0,003 0,019
2. Tỷ suất LNTT/DTT 0,082 0,114 0,136 0,032 0,021
3. Tỷ suấT LNST/DTT 0,068 0,083 0,108 0,016 0,025
4. Tỷ suất GVHB/DTT 0,606 0,564 0,567 -0,042 0,003
5. Tỷ suất CPBH/DTT 0,222 0,224 0,219 0,002 -0,005
6. Tỷ suất CPQLDN/DTT 0,078 0,080 0,087 0,002 0,007
Nhận xét:
Nhóm chỉ tiêu phán ánh hiệu quả kinh doanh: Tỷ suất HĐSXKD/DTT phản ánh cứ 1đồng doanh thu thuần sinh ra 1,006 đồng lợi nhuận: chỉ tiêu này giảm 0.003 đồng so với năm 2015, đến năm 2017, chỉ tiêu này tăng lên1,025 tức tăng 0,019 đồng so với năm 2015. Tỷ suất LNTT/DTT đạt
0,114 trong năm 2016, tăng 37,6% so với năm 2015, so với năm 2016, tỷ suất này đạt 0,136 trong năm 2017, tăng 0,021 lần. Phản mức độ tăng của tăng của doanh thu thuần tạo a lợi nhuận kế toán.
Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí: Tỷ suất GVHB/DTT phản ánh trong tổng số doanh thu thuần thu được giá vốn hàng bán chiếm bao nhiờu. Nhỡn chung tỷ suất này chiếm hơn ẵ doanh thu trong cả 3 năm tức là tổng số DT thu được giỏ vốn hàng bỏn chiếm hơn 1,2 và cú xu hướng giảm. Đây là dấu hiệu tốt thể hiện việc cắt giảm chi phí đạt hiệu quả . Tỷ suất chi phí bán hàng/DTT có su hướng tăng trong năm 2012 thêm 0,002 lần thể hiện việc chú trọng đầu tư vào khâu bán hàng, thúc đẩy việc bán hàng. Tỷ suất này giảm xuống 0,219 trong năm 2017 do doanh nghiệp cơ cấu lại nguồn vốn. Tỷ suất chi phí QLDN/DTT tăng 0,002 lần trong năm 2016, tăng 0,007 lần trong năm 2017 phản ánh sự chú trọng của DN trong công tác quản lý DN.
III. Đánh giá mức độ tạo tiền
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TẠO TIỀN
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 CL 2016/2015 CL 2017/2016
Số tiền
Tỉ trọng (%)
Số tiền Tỉ trọng
(%) Số tiền
Tỉ trọng (%)
ST TT ST TT
26
1. Lưu chuyển tiền thuần từ
HĐKD 933.111,55 317,86 650.348,19 461,69 674.509,04 59,76
-
282.763,36 -30,30 24.160,85 3,72 2. Lưu chuyển tiền thuần từ
HĐĐT -1.005.254,71 342,43
-
253.391,53 179,89 89.915,74 7,97 751.863,18 -74,79 343.307,27 - 135,48 3. Lưu chuyển tiền thuần từ
HĐTC 365.704,06 124,58
-
537.817,83 381,81 364.198,66 32,27 -
903.521,89 -
247,06 902.016,49 167,72
4. Lưu chuyển tiền thuần
trong năm 293.560,90 100,00
-
140.861,1
7 100,00 1.128.623,75 100,00 -
434.422,0 7
- 147,9 8
1.269.484,9
2 901,23
Nhận xét: Nhìn chung trong 3 năm qua, khả năng tạo tiền của công ty có sự biến động. Nhưng dòng tiền thuần chủ yếu được tạo ra từ HĐKD. Điều này được đánh giá là tốt, chứng tỏ việc kinh doanh của công ty có hiệu quả.
Năm 2015, tỷ trọng Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD cao gấp hơn 3 lần so với số tiền thuần trong năm từ các hoạt động. Dòng tiền ra chủ yếu do đầu tư ra bên ngoài nhưng khối lượng đầu tư đã giảm đi hơn 2,5 lần.Tiền thuần từ HĐTC tăng nhẹ. Đến năm 2012, Tổng lượng tiền thu vào trong năm gimr hơn 1,5 lần so với năm 2015. Việc giảm tỷ trọng tiền do giảm tiền từ tất cả các HDKD giảm 30,30%, tiền thu từ HĐT giảm 74,7%, tiền thu từ HĐTC giảm 247,06%.
Năm 2017, tỷ trọng lượng tiền thu vào trong năm tăng cao đạt 1.269.484,92 triệu , tăng hơn 9 lần so với năm 201 6 chủ yếu từ tiền thu của HDTC 167,72%, thu từ HDKD tăng 3,72%. Thu từ HDDT giảm 135,48%
IV. Đánh giá khả năng chi trả thực tế.
BẢNG PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN(KNTT)
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 CL 2016/2015 CL 2017/2016
1.Hs KNTT tổng quát 2,965 3,753 4,266 0,788 0,513
2. Hs KNTT nợ ngắn hạn 1,435 1,692 2,536 0,257 0,844
3. Hs KNTT nhanh 0,542 0,613 1,547 0,071 0,934
4. Hs KNTT lãi vay 2,979 5,192 14,257 2,213 9,065
5. Số vòng thu hồi nợ 4,870 4,861 5,235 -0,009 0,374
6. Thời hạn thu hồi nợ bq 74,954 75,082 69,721 0,128 -5,361
7. Hs các khoản phải thu 0,125 0,160 0,13 0,035 -0,025
8. Hs các khoản phải trả 0,166 0,161 0,145 -0,005 -0,016
Nhận xét : Khả năng thanh toán của công ty trong 3 năm qua thông qua các chỉ tiêu phân tích nhìn chung có xu hướng tăng, thể hiện việc đảm bảo khả năng thanh toán.
KNTT tổng quát tăng 0,788 trong năm 2016,tăng 0,513 trong năm 2017. Chỉ tiêu này cả 3 năm đều >1 chứng tỏ tổng giá trị tài sản của công ty thưà để thanh toán các khoản nợ hiện tại của công ty.
KNTT nợ ngắn hạn tăng từ 1,435 trong năm 2015 lên 1,692 trong năm 2016 và đạt 2,536 trong năm 13. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thanh toán tạm thời nợ NH bằng các tài sản có thể chuyển đổi trong thời gian ngắn.
KNTT nhanh tăng lần lượt qua 3 năm và đạt 1,547 trong năm 2017 phản ánh khả nawg thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng số tiền hiện có và tài sản có thể chuyển đồi thành tền mặt được công ty chú trọng và quan tâm.
KNTT lãi vay tăng cao trong 3 năm qua phản ánh khả năng thanh toán các khoản lãi vay đến hạn của công ty được đảm bảo.
Số vòng thu hồi nợ giảm 0,009 vòng trong năm 2016 dẫn đến kéo dài số ngày thu hồi nợ 1 vòng quay 0,128 ngày. Năm 2017, chỉ tiêu này tăng lên 5,235 vòng/5 làm rút ngắn số ngày thu hồi nợ 0,374 ngày/ vòng.
Hệ số các khoản phải thu tăng 0,035 trong năm 2016 và giảm 0,025 trong năm 2017. Hệ số các khoản phải trả giảm 0,005 trong năm 2016và giảm xuống 0,145 trong năm 2017. Thể hiện tình hình công nự phải trả của công ty có dấu hiệu giảm xuống.