PL mức độ nặng của tắc nghẽn đường dẫn khí PL mức độ nặng của tắc nghẽn đường dẫn khí
Dựa FEV1 sau test HPPQ.
Dựa FEV1 sau test HPPQ.Các BN đều có FEVCác BN đều có FEV11/FVC < 0.70./FVC < 0.70.
Giai đoạn
Giai đoạn Đặc điểmĐặc điểm I: COPD nhẹ
I: COPD nhẹ FEV1FEV1≥≥ 80% TSLT 80% TSLT II: COPD vừa
II: COPD vừa 50% < FEV1< 80% TSLT50% < FEV1< 80% TSLT III: COPD nặng
III: COPD nặng 30% <FEV1 < 50% TSLT30% <FEV1 < 50% TSLT IV: COPD rất nặng
IV: COPD rất nặng FEVFEV1 1 < 30% TSLT< 30% TSLT
Bệnh
nhân Đặc điểm CNHH Các đợt cấp
trong năm mMRC CAT
A Nguy cơ thấp
Ít triệu chứng GOLD 1-2 ≤ 1 0-1 < 10
B Nguy cơ thấp
Nhiều triệu chứng GOLD 1-2 ≤ 1 > 2 ≥ 10
C Nguy cơ cao
Ít triệu chứng GOLD 3-4 > 2 0-1 < 10
D Nguy cơ cao
Nhiều triệu chứng GOLD 3-4 > 2 > 2 ≥ 10
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phân loại mức độ theo GOLD 2011
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phân loại mức độ theo GOLD 2011
Nguy cơ (Phân loại tắc nghẽn đường dẫn khí theo GOLD)
mMRC 0-1 CAT < 10
mMRC > 2 CAT > 10
Nguy cơ (Tiền sử đợt cấp)
(D) (C)
(A) (B)
> 2
1 1 0
2 3 4
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Cận lâm sàng:Cận lâm sàng:
ĐTĐĐTĐ: : HC dày nhĩ, RLNT, RLDT, TTMCBHC dày nhĩ, RLNT, RLDT, TTMCB
SÂ timSÂ tim: ĐK: ĐK TPTP, phân số tống máu, ALĐMP, phân số tống máu, ALĐMP. . Đánh giá Đánh giá
ALĐMP theo Hội TM Hoa kỳ 1992
ALĐMP theo Hội TM Hoa kỳ 1992: : BT 18-25 mmHg, BT 18-25 mmHg, nhẹ 30-40 mmHg, vừa 40-70 mmHg , nặng > 70 mmHg nhẹ 30-40 mmHg, vừa 40-70 mmHg , nặng > 70 mmHg
XQ tim phổi, CT scanner ngực.XQ tim phổi, CT scanner ngực.
CTM, SHM, khí máu.CTM, SHM, khí máu.
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
BLTM đồng mắc:BLTM đồng mắc:
Chẩn đoán TPM: Chẩn đoán TPM:
TS mắc bệnh phổi mạn hoặc bệnh của hệ thống cơ TS mắc bệnh phổi mạn hoặc bệnh của hệ thống cơ xương lồng ngực.
xương lồng ngực.
HC suy tim phảiHC suy tim phải::
• ĐT Đ: P phế, dày thất phải…ĐT Đ: P phế, dày thất phải…..
• XQ phổi: bóng tim to, cung ĐM phổi nổi,XQ phổi: bóng tim to, cung ĐM phổi nổi, ĐM ĐM phổi giãn.
phổi giãn.
• SÂ tim: AL ĐMP tăng.SÂ tim: AL ĐMP tăng.
ĐỐI TƯỢNG ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
BLTM đồng mắc :BLTM đồng mắc :
Suy tim (chẩn đoán dựa ESC):Suy tim (chẩn đoán dựa ESC):
TC TC cơ năngcơ năng: mệt, KT khi gắng sức, đái ít, phù: mệt, KT khi gắng sức, đái ít, phù...
TC tTC thực thể: nhịp nhanh, thở nhanh, có ran ở phổi, hực thể: nhịp nhanh, thở nhanh, có ran ở phổi, TM cổ nổi, phù ngoại biên, gan to
TM cổ nổi, phù ngoại biên, gan to-- đàn xếp... đàn xếp...
Có bằng chứng khách quanCó bằng chứng khách quan:: tim to, tiếng thứ 3, TTT, tim to, tiếng thứ 3, TTT, bất thường SÂ tim, pro- BNP tăng
bất thường SÂ tim, pro- BNP tăng
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
BLTM đồng mắc :BLTM đồng mắc :
THA: chẩn đoán theo JNC VII.THA: chẩn đoán theo JNC VII.
THA khi HATT THA khi HATT ≥ 140 mmHg và hoặc HATTR 140 mmHg và hoặc HATTR ≥ 90 90 mmHg, đo ít nhất 2 lần.
mmHg, đo ít nhất 2 lần.
Gđ1: HATT 139-159 mmHg. HATTR 89-99 mmHg.Gđ1: HATT 139-159 mmHg. HATTR 89-99 mmHg.
Gđ2: HATT Gđ2: HATT ≥ 160 mmHg. HATTR 160 mmHg. HATTR ≥ 100 mmH 100 mmHgg
Nhồi máu não: tiền sử, HC thần kinh khu trú, chụp Nhồi máu não: tiền sử, HC thần kinh khu trú, chụp CT, MRI sọ não.
CT, MRI sọ não.
Bệnh van tim: HoHL, HOBL, Ho van ĐMC, hẹp van Bệnh van tim: HoHL, HOBL, Ho van ĐMC, hẹp van ĐMCĐMC
ĐỐI TƯỢNG ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
BLTM đồng mắcBLTM đồng mắc
RLNT: RLNT:
C dày nhĩ:C dày nhĩ:
• Dày nhĩ phải: P tiêu biểu (PII) ≥ 2,5mm; trục phải...Dày nhĩ phải: P tiêu biểu (PII) ≥ 2,5mm; trục phải...
• Dày thất phải: R1≥ 7mm; RV1 + SV5>11mm..Dày thất phải: R1≥ 7mm; RV1 + SV5>11mm..
• Dày thất trái: Scott SV1 + RV5 hoặc V6 ≥ 35 mm.Dày thất trái:
RL nhịp trên thất:RL nhịp trên thất:
• Rung nhĩ: Mất sóng P, thay vào đó là sóng “f”… Rung nhĩ:
• Nhịp nhanh xoang: nhịp xoang > 90 ck/p.Nhịp nhanh xoang: nhịp xoang > 90 ck/p.
Các RL nhịp thất: NTT thất QRS giãn rộng…Các RL nhịp thất: NTT thất
Rối loạn dẫn truyền: bloc nhánh phải.Rối loạn dẫn truyền: bloc nhánh phải.
Biểu hiện bệnh tim thiếu máu cục bộ.Biểu hiện bệnh tim thiếu máu cục bộ.
ĐỐI TƯỢNG ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Xử lý số liệu: Xử lý số liệu:
Số liệu được nhập và xử lý bằng phần mềm thống Số liệu được nhập và xử lý bằng phần mềm thống kê SPSS 16.0. Trình bày ra bảng kết quả bằng phần kê SPSS 16.0. Trình bày ra bảng kết quả bằng phần mềm Exel và Winword 2010.
mềm Exel và Winword 2010.
Kết quả được trình bày dưới dạng tỉ lệ ( đối với biến Kết quả được trình bày dưới dạng tỉ lệ ( đối với biến định tính), hay trị số trung bình và độ lệch chuẩn ( đối định tính), hay trị số trung bình và độ lệch chuẩn ( đối với các biến định lượng).
với các biến định lượng).