* Tại một mức sản lượng cụ thể:
F: Tổng định phí trong kỳ p: giá bán/sp
v: biến phí/sp
Q: sản lượng bán ra trong kỳ
2.2.1 ĐÒN BẨY KINH DOANH
VÍ DỤ 2
Một doanh nghiệp có một dự án đầu tư đang nghiên cứu để lựa chọn một trong hai phương án sau:
Phương
án Chi phí cố định
kinh doanh Chi phí
biến đổi Giá bán
A 80 4,8 8
B 120 4 8
1. Sản lượng hòa vốn của phương án nào lớn hơn?
2. Sự tác động đòn bẩy kinh doanh của phương án nào lớn hơn tại mức sản lượng là 35 sản phẩm? Nêu ý nghĩa.
3. Giả sử giới hạn thị trường chỉ đạt 45 sản phẩm. Bạn chọn phương án nào để đầu tư? Vì sao?
VÍ DỤ MINH HỌA 2.1
Gi i ải
Phương án Sản lượng
hòa vốn Đòn bẩy
kinh doanh Sản lượng cân bằng
A 25 3,5 50
B 30 7,0 50
GỢI Ý GIẢI VÍ DỤ MINH HỌA 2.1
Đòn bẩy kinh doanh và điểm cân bằng EBIT
(120)
0 25
30
QCB= 50
EBIT EBITB
EBITA
Q
(80)
EBITA EBITB
ĐIỂM CÂN BẰNG EBIT
Kết cấu chi phí có thể làm gia tăng nhiều hơn, nhưng cũng có thể làm sụt giảm nhiều hơn lợi nhuận trước lãi vay và thuế.
Điều đó đặt trọng tâm ở tỷ trọng chi phí cố định của doanh nghiệp.
=> Cách thức đầu tư (kết cấu chi phí) tạo ra lợi ích kinh tế cho nhà đầu tư nói chung (bao gồm cho chủ nợ và chủ sở hữu)
Ý NGHĨA ĐÒN BẨY KINH DOANH
1/ Đòn bẩy kinh doanh
- Lựa chọn cách thức đầu tư vào TSCĐ cho dự án.
- Đẩy mạnh tiêu thụ, mở rộng thị trường để khai thác tối đa hiệu ứng tích cực của đòn bẩy kinh doanh để gia tăng EBIT.
Lưu ý: Giới hạn thị trường dẫn đến có thể không lựa chọn cách thức đầu tư có đòn bẩy kinh doanh lớn.
Ý NGHĨA ĐÒN BẨY KINH DOANH
Giống như con dao hai lưỡi tác động vào lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT)
+ Nếu vượt qua điểm hòa vốn: Đòn bẩy kinh doanh sẽ gia tăng nhiều EBIT
+ Nếu không vượt qua điểm hòa vốn: Đòn bẩy kinh doanh lớn sẽ làm sụt giảm nhiều EBIT
TÁC ĐỘNG CỦA ĐÒN BẨY KINH DOANH
Đòn cân nợ = Nợ
Tổng nguồn vốn
2.2.2 ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH
2.2.2 ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH
2.2.2 ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH
2.2.2 ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH
Hệ số nợ tối ưu trong trường hợp ROI > i
Hệ số nợ Giá
trị DN
Hệ số nợ tối ưu 0
ROE Rủi ro
Hệ số nợ tối ưu là mức vay nợ có thể làm tối đa hóa mức sinh lời của chủ sở hữu, đồng thời tối thiểu hóa rủi ro cho CSH, nhằm làm tối đa hóa giá trị DN
HỆ SỐ NỢ TỐI ƯU TRONG TRƯỜNG HỢP ROI>i
Trong đó:
ROE: tỷ suất sinh lời VCSH
ROI: tỷ suất sinh lời trước lãi vay và trước thuế trên VKD
i: lãi suất vay nợ
t: thuế suất thuế TNDN
No: tổng tiền nợ DN đang sử dụng.
MỐI QUAN HỆ GIỮA ROE, ROI VÀ LÃI SUẤT VAY NỢ i
VCSH=100
Nợ = 60 VCSH = 40
C
A ∆
∆
ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH
Giả định:
* t0 : EBIT0 =10 ROE0A =8%
ROE0C =8%
* t1 : EBIT1 =15 ROE1A =12%
ROE1C =25*6=18%
Đo lường mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính
* Tốc độ tăng ROE của A:
* Tốc độ tăng ROE của C:
* Tốc độ tăng EBIT:
ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH
Đo lường mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính
* Khi EBIT tăng lên 100% thì tốc độ tăng ROE của A:
* Khi Khi EBIT tăng lên 100% thì tốc độ tăng ROE của C:
Degree Finace Leverage
= DFL
ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH
Đòn bẩy tài chính đối với lãi sau thuế (EPS)
Đòn bẩy tài chính =
Tỷ lệ thay đổi của lãi sau thuế
Tỷ lệ thay đổi của lãi trước lãi vay và thuế
ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI LÃI SAU THUẾ (HOẶC ROE, HOẶC EPS)
Đòn bẩy tài chính đối với lãi sau thuế (EPS)
Tăng hiệu quả nhà đầu tư
Tăng đòn bẩy tài chính
Tăng tỷ suất sinh lời của vốn kinh doanh
ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI LÃI SAU THUẾ (HOẶC ROE, HOẶC EPS)
* Tại một thời điểm:
I= Nợ vay * lãi suất nợ vay
Do đó nợ nhiều thì đòn bẩy tài chính sẽ lớn và ngược lại ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI LÃI SAU THUẾ
(HOẶC ROE, HOẶC EPS)
Ví dụ
Công ty H chuyên sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm A có tài liệu năm kế hoạch như sau:
1. Chi phí kinh doanh:
- Tổng chi phí cố định (không kể lãi vay): 3.500 triệu đồng.
- Chi phí biến đổi: 1.000.000 đồng/sản phẩm.
2. Tổng vốn kinh doanh: 4.000 triệu đồng, với kết cấu vốn như sau:
- Vốn vay 40%, với lãi suất vay vốn 10%/năm - Vốn chủ sở hữu 60%.
3. Giá bán hiện hành: 1.300.000 đồng/sản phẩm.
4. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%.
5. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu là 14%.
VÍ DỤ MINH HỌA 2.2
Có các kết luận như sau:
a) Để đạt tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu như trên thì cần phải sản xuất và tiêu thụ 13.600 sản phẩm.
b) Nếu hệ số nợ trung bình của ngành là 0.6 (60%) thì Công ty Hà Hải nên tiếp tục đi vay để nâng hệ số nợ lên bằng với mức trung bình của ngành.
c) Nếu Công ty tiếp tục vay để đạt hệ số nợ ở mức là 0.6 thì tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu sẽ giảm xuống (các điều kiện khác không thay đổi).
d) Độ lớn đòn bẩy tài chính ở mức hệ số nợ 0.4 là 1,38.
e) Độ lớn đòn bẩy tài chính ở mức hệ số nợ 0.6 là 1,71.
Hãy cho biết các kết luận trên đúng hay sai? Vì sao?
VÍ DỤ MINH HỌA 2.2 (tt)
Q↑↓ F
EBIT↑↓ % Nợ
ROE↑↓
Đòn bẩy kinh doanh Đòn bẩy tài chính
Đòn bẩy tổng hợp
2.3 ĐÒN BẨY TỔNG HỢP
* Tại một mức sản lượng
DTL phụ thuộc chủ yếu vào F và I, nghĩa là doanh nghiệp có quy mô kinh doanh lớn, công nghệ hiện đại và doanh nghiệp có nguồn tài trợ nợ vay lớn sẽ tạo ra một tác động đòn bẩy tổng hợp rất lớn đối với lãi sau thuế.
2.3 ĐÒN BẨY TỔNG HỢP