CHƯƠNG 2. BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC S5
2.5 CÚ PHÁP MỘT SỐ LỆNH CƠ BẢN CỦA S5
Khi thực hiện lệnh đầu tiên của một loạt phép toán logic thì nội dung của đối tượng lệnh được lấy vào sẽ được nạp ngay vào RLO (kết quả của phép toán logic) mà không cần thực hiện phép toán. Đối tượng của các lệnh logic là: I, Q, F, T, C
a, Lệnh AN.
Lập trình dạng STL A I 32.0
AN I 32.1
A I 32.2
= Q 32.0 Hình 2.5. Lệnh AN BE
b, Lệnh ON
Lập trình dạng STL
O I 32.0
ON I 32.1
O I 32.2
= Q 32.0
BE Hình 2.6 Lệnh ON
c, Lệnh O giữa hai lệnh A.
Lập trình dạng STL A I 32.0
A I 32.1 O
A I 32.2
Hình 2.7 Lệnh O giữa hai lệnh A A I 32.3
= Q 32.
BE
2.5.2 Nhóm lệnh Set và Reset.
Các lệnh set và reset để lưu giữ hoặc xoá bỏ kết quả của phép toán logic được hình thành trong bộ xử lý.
Đối tượng của các lệnh này là I, Q, F.
Ví dụ
A I 32.0 S Q 32.0 A I 32.1 R Q 32.0 NOP0
BE
hình 2.8 Lệnh Set/reset
Khi đầu vào I32.0 có thì đầu ra Q32.0 có và được giữ lại cho dù I32.0 mất, chỉ khi I32.l có thì lại xoá nhớ làm Q32.0 về không.. Lệnh NOP 0 là lệnh giũa chỗ cho phương pháp LAD. Vì có đầu ra Q chưa dùng, muốn phương pháp LAD vẽ được hình thì phải đưa lệnh NOP 0 vào.
2.5.3 Nhóm lệnh thời gian.
Chương trình điều khiển sử dụng các lệnh thời gian để theo dõi, kiểm soát và quản lý các hoạt động có liên quan đến thời gian.
a.Nạp giá trị thời gian
Khi một bộ thời gian được khởi phát thì nội dung trong ACCU1 (dạng từ 16 bít) được dùng làm giá trị tính thời gian. Do đó, muốn dùng các lệnh thời gian phải nạp giá trị thời gian cần đặt vào ACCU1 trước khi bộ thời gian hoạt động.
• Có thể nạp các kiểu dữ liệu sau dùng cho các lệnh thời gian:
• + KT: giá trị thời gian hằng số.
• + DW: từ (word) dữ liệu.
• + IW: từ (word) đầu vào.
• + QW: từ (word) đầu ra.
• + FW: từ (word) cờ.
• Trừ loại KT các loại còn lại phải ở dạng mã BCD.
b.Đọc giá trị thời gian hiện hành.
Có thể dùng hai lệnh L và LD để đưa giá trị thời gian hiện hành của bộ thời gian
T vào ACCU1 để xử lý.
L Tl % đọc giá trị thời gian dạng nhị phân.
LD Tl % đọc giá trị thời gian dạng BCD.
Nạp thời gian hằng số: LKT 40.2 Số 40: hệ số ( có thể gán từ 0 đến 999).
Số 2: là mã, có 4 mã: 0 tương ứng 0,01s;
1 tương ứng là 0,1s;
2 tương ứng là 1s;
3 tương ứng là 10s;
c. Các lệnh:
1, Bộ thời gian xung SP.
Bộ thời gian được khởi phát lên 1 tại sười lên của RLO khi RLO là 1 thì bộ thời gian vẫn duy trì trạng thái 1 cho đến khi đạt giá trị đặt mới xuống. Nhưng khi RLO về không thì bộ thời gian về không ngay.
Lập trình dạng STL (có thể lập trình dạng LAD và kiểm tra lại dạng STL).
A I 32.0 L KT 500.0 NOP 0 NOP 0
NOP 0 A T 1
= Q 32.0 BE
Hình2.9 Giản đồ thời gian và dạng LAD lệnh SP
Khi lập trình còn 3 chân R,BI và DE chưa sử dụng thì phải dùng lệnh NOP để giữ chỗ. Chân R là để xóa giá trị thời gian hiện hành, chân BI là chân để lấy giá trị thời gian dạng nhị phân, chân DE là chân để lấy giá trị thời gian hiện thời dạng mã BCD, có thể dùng lệnh L hoặc LD để đọc giá trị thời gian.
2.Bộ thời gian mở rộng SE.
Bộ thời gian xung mở rộng SE được khởi phát lên 1 tại sườn lên của RLO sauđó khôngphụthuộcRLO nữachođếnkhiđủthờigian đặtmớivềkhông.
LậptrìnhdạngSTL
C DB 3
L KT 500.0
T IW 16
A I 33.0
L IW 16
SE T 2
NOP0 NOP0 NOP0
A T2 Hình 2.10 Giản đồ thời gian lệnh SE
= Q 33.0
BE
3. Bộ thời gian bắt đầu trễ SD.
Thời gian bắt đầu chậm hơn so với sườn lên của RLO một khoảng bằng thời gian đặt trong lệnh. Khi RLO về không thì bộ thời gian cũng bị đặt ngay về không.
Lập trình dạng STL.
C DB 3
L KT 50.1
T FW 16
A I 33.0
L F W16
NOP0 NOP0 NOP0
= Q 33.0
BE Hình 2.11 Giản đồ thời gian lệnh SD
2.5.4 Nhóm lệnh đếm.
a. Nạp giá trị đếm.
Cũng như bộ đếm thời gian khi một bộ đếm được lệnh khởi phát thì nội dung trong ACCUI ( dạng từ 15 bit) được dùng làm giá trị đếm. do đó, muốn dùng các lệnh đếm phải nạp giá trị đếm vào ACCU I trước khi bộ đếm hoạt động.
Có các kiểu dữ liệu sau dùng cho các lệnh đếm:
+KC: giátrị hằngsố.
+ DW: từ (word) dữ liệu.
+IW: từ(word)đầuvào.
+ QW: từ (word) đầu ra.
+FW:từ(word)cờ.
Trừ loại KC các loại còn lại phải ở dạng mã BCD.
Nạpgiátrị đếmhằngsố.LKC38
Sốđếmtừ 0đến999
Nạpsốđếmdướidạng đầuvào,đầu ra,hoặctừ dữliệu:Vídụmuốn nạpmộ t
giá trịđếmtừmộttừdữliệuDW2vàoACCU1,viếtlệnhsau: LDW2.
Như vậy, trước khi thực hiện lệnh này thì giá trị đếm đã được lưu sẵn trong từ dữ liệuDW2dướidạngmã BCD.
Đối tượng của lệnh: Cả hai lệnh đếm chỉ có một đối tượng là bộ đếm C v với các số hiệu tùy thuộc loại PLC
b. Các lệnh đếm.
1. Lệnh đếm xuống
Số đếm giảm đi một đơn vị lúc xuất hiện một sườn lên của
RLO. Khi RLO về không số đếm khôngbịảnhhưởng.
A I 32.1
CD C 1
NOP 0
A I 32.2
L CK 7
S C 1
Hình 2.12. Lệnh đếm xuống CD
NOP 0
NOP 0
NOP 0
A C 1 BE
1. Lệnh đếm lên CU.
Số đếm tăng một đơn vị lúc đầu xuất hiện sườn lên của RLO. Khi về không số đếm không bị ảnh hưởng.
A I 32.1
CU C 1
NOP0 NOP0 NOP0
A I 33.1
R C 1
NOP 0
NOP 0
A C 1
= Q 33.1 BE
Hình 2.13. Lệnh đếm lên CU