1. Tập thơ “Quốc âm thi tập”
+ Vị trí: tập thơ gồm 254 bài, là tập thơ Nơm sớm nhất hiện cịn đặt nền mĩng và mở đường cho sự phát triển của thơ tiếng Việt. + Nội dung: phản ánh vẻ đẹp con người NT
- Tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước thương dân
- Tình yêu thiên nhiên quê hương, con người và cuộc sống. + Nghệ thuật: sáng tạo trong thể thơ Nơm Đường luật, cĩ xen câu lục ngơn với câu thất ngơn.
+ Bố cục: gồm bốn phần (SGK).
2. Bài thơ:
+ Xuất xứ: bài thơ số 43/61 bài trong chùm thơ “Bảo kính cảnh giới” trích “Quốc âm thi tập”.
+ Hồn cảnh sáng tác: ước đốn bài thơ được sáng tác trong thời kỳ NT lui về sống ẩn dật ở Cơn Sơn.
+ Chủ đề: bài thơ thể hiện vẻ đẹp tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu cuộc sống của NT. Đồng thời bộc lộ khát vọng về một cuộc sống thái bình hạnh phúc cho nhân dân.
IV. Đọc – hiểu :
1. Sáu câu đầu: bức tranh cảnh vật và cuộc sống ở quênhà của tác giả. nhà của tác giả.
a) Hồn cảnh sống:
GV lưu ý cách ngắt nhịp 1/2/3 và sự phân bố các thanh bằng – trắc. Đồng thời nhắc lại hồn cảnh sáng tác bài thơ.
+ Rồi: rỗi rãi, rãnh rỗi hĩng mát, dạo chơi.
+ Ngày trường: ngày dài một sự an nhàn bất đắc dĩ – tác giả cố gắng đè nén, khắc phục. b) Cảnh vật – cuộc sống: + Hình ảnh: - Hoè lục: • đùn đùn • rợp trương - Thạch lựu – phun thức đỏ. - Hồng liên – tịnh mùi hương. Động từ, tính từ gợi tả, gợi cảm.
Bức tranh thiên nhiên ngày hè hiện lên với những hình ảnh rất đặc trưng, rực rỡ, đầy sức sống qua sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ. + Am thanh: - lao xao
- dắng dỏi
Cuộc sống vui tươi , yên ả, thanh bình.
* Tình yêu thiên nhiên và tình cảm gắn bĩ sâu đậm với cuộc sống ở quê nhà.
Chuyển ý: bên cạnh đĩ cịn là tấm lịng yêu nước, thương dân; là lý tưởng hồi bão cao đẹp của nhà thơ.
2. Hai câu cuối: tấm lịng của tác giả.
+ Nhịp thơ câu 8: 2/2/3 Ngắn gọn, dồn nén cảm xúc của cả bài thơ.
Ước mong, khát vọng cao đẹp về một cuộc sống thái bình, hạnh
từ láy tượng thanh, đối, đảo ngữ
GV mở rộng: thời chiến, thời bình
Hoạt động 3: Củng cố
12. Nêu vài nét chính về nghệ thuật bài thơ. 13. Khái quát lại nội dung tồn bài thơ?
phúc cho muơn dân.
Thức dậy nỗi niềm trăn trở sâu kín của tác giả – suốt đời vì nước, vì dân.
* Tư tưởng nhân nghĩa–điểm kết tụ của hồn thơ Ức trailà lý tưởng hồi bão một đời ơm ấp, canh cánh bên lịng của NT.
V. Tổng Kết
+ Nghệ thuật: Từ ngữ giản dị, giàu sức biểu cảm, hình ảnh gần gũi, câu chữ ngắn gọn, dồn nén cảm súc.
+ Nội dung: thể hiện tình yêu thiên nhiên và tấm lịng yêu nước thương dân tha thiết của tác giả.
4- Dặn dị: Học thuộc bài thơ.Làm bài tập 1 – SGK tr119. Xem bài “Tĩm tắt văn bản tự sự”.
Ngày soạn: 5/11 Tuần 13 Tiết 39 : Làm văn
TĨM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ A/ Mục tiêu bài học : A/ Mục tiêu bài học :
- Giúp học sinh trình bày được tĩm tắt văn bản tự sự theo nhân vật chính - Biết cách tĩm tắt văn bản tự sự theo nhân vật chính
B/ Phương tiện thực hiện :
SGK, SGV Ngữ văn 10 cơ bản
C/ Cách thức tiến hành :
Kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận, thực hành D/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định sĩ số, đồng phục, vệ sinh.
2. Kiểm tra bài cũ : cách viết đọan văn trong văn tự sự ? 3. Giới thiệu bài mới :
Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Họat động 1 :
* Cho học sinh đọc ( hoặc kể ) một văn bản tự sự tùy ý và tĩm tắt – Sau đĩ hỏi học sinh :
- Tĩm tắt văn bản nhằm mục đích gì ? - Khi tĩm tắt văn vản cần phải cĩ những
yêu cầu nào ?