CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ
3.1. Bài toán dự báo khả năng gửi tiền của khách hàng
3.1.1. Chiến dịch Bank TeleMarketing khuyến khích khách hàng gửi tiền Khách hàng cá nhân là những người đóng góp không nhỏ vào nguồn vốn trong ngân hàng thông qua hoạt động gửi tiền tiết kiệm. Ngày nay, để nâng cao năng lực cạnh tranh, các ngân hàng cần có những biện pháp tìm kiếm khách hàng tiềm năng sử dụng dịch vụ của ngân hàng. Phương pháp Telemarketing giúp ngân hàng tiếp cận, thuyết phục khách hàng sử dụng dịch vụ một cách kịp thời và tiết kiệm thời gian.
Ngoài ra, việc phân tích dữ liệu thu thập được từ những cuộc gọi như: Thời gian gọi, số lần thực hiện cuộc gọi trước và trong chiến dịch, … và một số thông tin cá nhân khác của khách hàng sẽ giúp ngân hàng phát hiện ra khách hàng tiềm năng từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng.
3.1.2. Phân tích bài toán 3.1.2.1.Ý nghĩa bài toán
Giải quyết được bài toán này sẽ giúp cho ngân hàng trả lời được câu hỏi: Khách hàng nào có nhu cầu và sẽ gửi tiền vào ngân hàng. Với kết quả dự đoán, nhân viên giao dịch sẽ biết được đâu là khách hàng tiềm năng sẽ sử dụng dịch vụ gửi tiền của ngân hàng mình để đưa ra kế hoạch chăm sóc khách hàng (tiếp cận, giới thiệu, thuyết phục, duy trì mối quan hệ với khách hàng) nhờ đó ngân hàng có thể đạt được mục tiêu kinh doanh và huy động vốn.
3.1.2.2. Phạm vi bài toán a. Dữ liệu bài toán
Dữ liệu đầu vào: Dữ liệu đầu vào của bài toán là tập dữ liệu marketing của ngân hàng churn với 11162 bản ghi (được lấy ở nguồn Kaggle). Các dữ liệu thu thập được như sau:
STT Thuộc tính
Kiểu dữ liệu Giá trị Giải thích
1 Tuoi Numeric Tuổi
2 Nghe_
nghiep
Categorical - Quan tri vien: Quản trị viên
Nghề nghiệp
STT Thuộc tính
Kiểu dữ liệu Giá trị Giải thích
- Nhan vien pho thong:
Nhân viên phổ thông - Chu doanh nghiep: Chủ
doanh nghiệp
- Nguoi giup viec: Người giúp việc
- Nguoi quan ly: Người quản lý
- Tu do: Tự do - Dich vu: Dịch vụ - Hoc sinh: Học sinh - Ky thuat vien: Kỹ thuật
viên
- Da nghi huu: Đã nghỉ hưu - That Nghiep: Thất nghiệp - Chua xac dinh: Chưa xác
định 3 TT_hon_
nhân
Categorical - Da ly hon: Đã ly hôn - Da ket hon: Đã kết hôn - Doc than: Độc thân
Tình trạng hôn nhân
4 Hoc_van Categorical - Tieu hoc: Tiểu học - THCS: Trung học cơ sở - THPT: Trung học phổ
thông
- Chua xac dinh: Chưa xác định
Trình độ học vấn
5 TT_no_ti n dung
Categorical - Khong: Không - Co: Có
Tình trạng vỡ nợ tín dụng
STT Thuộc tính
Kiểu dữ liệu Giá trị Giải thích
6 No_mua_
nha
Categorical - Khong: Không - Co: Có
Tình trạng nhà ở (xác định xem khách hàng có khoản vay nhà ở không)
7 Vay_no Categorical - Khong: Không - Co: Có
Tình trạng vay nợ
8 Ngay Numeric Ngày thực hiện
cuộc gọi cuối cùng
9 Thang Categorical Tháng liên lạc
10 Thoi_gian _goi
Numeric Khoảng thời
gian thực hiện cuộc gọi cuối cùng trong chiến dịch (tính bằng giây)
11 So_lien_h e
_trong_
chien_dic h
Numeric Chiến dịch: biểu
diễn số liên hệ được thực hiện với khách hàng trong chiến dịch
12 Luong Numeric Lương: tiền
lương hàng tháng của khách hàng (tính bằng
$)
STT Thuộc tính
Kiểu dữ liệu Giá trị Giải thích
13 So_lien_h e_truoc_
chien_dic h
Numeric Số liên hệ: Số
lần liên hệ với khách hàng trước khi thực hiện chiến dịch 14 Ket_qua_
chien_dic h_truoc
Categorical - Chua xac dinh: Chưa xác định
- Thanh cong: Thành công - Khong thanh cong: không
thành công
Kết quả chiến dịch: Kết quả chiến dịch trước đó của khách hàng
15 Ket_qua Categorical - Khong: Không - Co: Có
Kết quả khách hàng gửi tiền Dữ liệu đầu ra: Từ tập dữ liệu, đưa ra kết quả khách hàng có khả năng gửi tiền (Yes) hoặc không có khả năng gửi tiền (No).
b. Giải quyết bài toán
Trong khóa luận này sẽ tập trung giải quyết những vấn đề như: phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng gửi tiền của khách hàng từ đó đưa ra chiến lược telemarketing hợp lý và đưa ra dự đoán khả năng gửi tiền của khách hàng dựa trên dữ liệu của khách hàng thu thập được.