BÀI 62: ĐIỆN GIÓ - ĐIỆN MẶT TRỜI - ĐIỆN HẠT NHÂN

Một phần của tài liệu giao an vat li 9 nam hoc 2019 (Trang 64 - 69)

Mục tiêu:

1. Kiến thức : Nêu được các bộ phận chính của một máy phát điện gió , pin mặt trời , nhà máy phát điện nguyên tử .

Chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong các bộ phận chính của các máy trên.

Nêu được ưu và nhược điểm của việc sản xuất và sử dụng điện gió , điện mặt trời và điện hạt nhân.

2. Kĩ năng:

3. Thái độ: Thế giới quan duy vật biện chứng.

B.

Chuẩn bị :

- 1 máy phát điện gió + quạt điện + 1 pin mặt trời + đèn 220V-100W + 1 động cơ điện nhỏ +1 đèn LED có giá + Bang vẽ nhà máy điện nguyên tử .

C.

Các hoạt động dạy học:

I. Tổ chức :

9A:...

9B:...

II. Kiểm tra bài cũ

- Trong nhà máy nhiệt điện , thuỷ điện có sự chuyển hoá năng luượng nào thành điện năng ?

- Trả lời bài tập 61.2 của SBT III. Bài giảng

Hoạt động 1: Tổ chức lớp; kiểm tra bài cũ; tạo tình huống học tập

HĐ của GV HĐ của HS

- Ở nhà máy nhiệt điện và thủy điện muốn hoạt động ta phải cung cấp cho nó cái gì?

- Có loại máy phát điện nào không cần dựng nhiên liệu như hai nhà máy trên.

- Gv làm thí nghiệm cho hoạt động máy phát điện gió và pin mặt trời và cho HS trả lời câu hỏi :Các thiết bị trên , năng lượng nào đó chuyển hóa thành điện năng

?

- Giới thiệu vào bài.

- Cá nhân HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.

- Ghi đầu bài.

Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện gió , quá trình biến đổi năng lượng trong máy phát điện gió

°Cho hoạt động nhóm và cho các nhóm quan sát máy phát điện gió ; so sánh với H62.1 và thực hiện :(trả lời C1. )

°Cho HS trả lời thờm : So với nhiệt điện việc sản xuất điện gió có thuận lợi và khó khăn gỡ?

- GD BV MT:

+ Ưu điểm và hạn chế của NL gió:

* Ưu điểm: Gió là nguồn NL sạch nhất vì chúng không có chất thải gây hại đến môi trường.

I- Máy phát điện gió

* HS: hoạt động nhóm :

- Quan sát máy phát điện gió; so sỏnh với H62.1

C1.

Cơ năng của giú truyền cho cỏnh quạt làm cỏnh quat quay kộo theo rụtụ quay.

Rụto và stato: biến cơ năng => điện năng .

- Thuận lợi: Khụng cần cung cấp nhiờn liệu.

Khú khăn: Cú giú thỡ mới cú điện - Lắng nghe.

- Thu nhận thông tin.

- Vận dụng và liên hệ thực tế.

* Hạn chế: Những ngời dân sống gần các tua bin gió thờng gặp phải tình trạng ô nhiễm tiếng ồn do tiếng động từ các cánh quạt tạo ra và hiện tợng nhiễu sóng phát thanh và truyền hình. Các tua bin gió đợc xây dựng ở bờ biển có thể cản trở sự qua lại của các tàu thuyền. Cờng độ gió không ổn định, chi phí lắp đặt quạt gió cao.

+ Giải pháp:

* Xây dựng các trạm điện gió tại sa mạc hoặc núi cao nơi ít có ngời sinh sống và các phơng tiện qua lại.

* Xây dựng các nhà máy điện gió ở ngoài khơi, với các tua bin đặt nổi trên bè. Điện năng sản xuất ra được đã vào đất liền thông qua các đường cáp điện đặt ngầm dưới biển.

- Lắng nghe.

- Thu nhận thông tin.

- Vận dụng và liên hệ thực tế.

Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của pin mặt trời

- GV giới thiệu cỏc cực của pin mặt trời và làm thí nghiệm lại cho pin hoạt động làm sáng đèn LED

- Cho HS trả lời :

_Sự biến đổi năng lượng trong pin mặt trời khác với trong máy phát điện ở chỗ nào ? (biến đổi trực tiếp)

_Làm thế nào kiểm nghiệm dũng điện tạo bởi pin mặt trời là dũng xoay chiều hay một chiều (dùng đèn LED )

- Thụng bỏo 2 thụng số kỹ thuật : P và H và cho HS quan sỏt H62.2

- Hướng dẫn HS thực hiện C2.

- GD BV MT:

+ Ưu điểm và nhược điểm của điện mặt trời:

* Ưu điểm: Là nguồn NL sạch vì không tạo ra chất thải gây hiệu ứng nhà kính và không tiêu tốn nhiên liệu hoá thạch. Mặt khác, nguồn NL mặt trời hầu như vô tận.

* Nhược điểm: Các loại pin mặt trời sử dụng các chất bán dẫn như: silicon, gali, catmi...các chất này là quý hiếm và đòi hỏi tinh khiết. Phải khai thác các chất

II- Pin mặt trời

* HS: - quan sỏt cỏc cực của pin mặt trời và TN của GV.

- Trả lời cõu hỏi của GV

C2. 19,6m2

Cụng suất sử dụng tổng cộnh là:

20.100 + 10.75 = 2750W

Cụng suất của as mặt trời cần cung cấp cho pin là:

2750.10 = 27500W

Diện tớch cần thiết của pin là:

S = 27500: 1400 ≈19,6m2.

- Lắng nghe.

- Thu nhận thông tin.

- Vận dụng và liên hệ thực tế.

này từ quặng rồi tinh lọc từng bước đòi hỏi nhiều NL và chúng cũng thải ra nhiều chất độc hại cho môi trường.

Hiệu suất của pin mặt trời thấp nên đòi hỏi phải sử dụng nhiều điện tích để lắp đặt chúng. Chi phí lắp đặt pin mặth trời cao, không thích hợp với việc sử dụng công suất điện lớn.

+ Biện pháp:

* Lắp đặt pin mặt trời trên các mái nhà cao tầng hoặc trên sa mạc để tiết kiệm diện tích đất đai sử dụng.

* Tìm ra các chất bán dẫn mới rẻ tiền, nhanh chóng đưa các pin mặt trời vào sản xuất hàng loạt nhằm hạ giá thành sản phẩm.

- Lắng nghe.

- Thu nhận thông tin.

- Vận dụng và liên hệ thực tế.

Hoạt động 4 : Tỡm hiểu cỏc bộ phậnchính của nhà máy điện nguyên tử và cỏc quỏ trỡnh biến đổi năng lượng trong các bộ phận đó.

- Lũ hơi và lũ phản ứng cú vai trũ gỡ?

- GV thông báo về ưu điểm và biện pháp bảo vệ của nhà máy điện hạt nhân

- GD BV MT:

+ Ưu điểm và n]ợc điểm của điện hạt nhân:

* Ưu điểm: Không tạo ra các chất khí gây hiệu ứng nhà kính, nguồn NL hạt nhân tương đối dồi dào.

* Nhược điểm: Tiềm ẩn các nguy cơ rò rỉ chất phóng xạ nghiêm trọng. Các sự cố

III./ Nhà máy điện hạt nhõn:

* HS: từng cỏ nhõn :

- Quan sỏt H61.1 và H62.3

- Đọc thụng tin SGK và chỉ ra cỏc bộ phận chớnh giống nhau và khỏc nhau + Giống: Nũi hơi, tua bin, mỏy phỏt điện, thỏp làm lạnh.

+ Khỏc: H61.1 cú ống khúi, quạt giú.

H61.3 cú lũ phản ứng.

- Trả lời về vai trũ của lũ hơi và lũ phản ứng: Cựng cú nhiệm vụ: Làm núng chất lỏng, đun sụi nước, lấy hơi nước sụi để chạy tua bin của mỏy phỏt điện.

- Lắng nghe.

- Thu nhận thông tin.

- Vận dụng và liên hệ thực tế.

hạt nhân nếu xảy ra thường rất nghuy hiểm và để lại hậu quả to lớn. Mặt khác

các chất thải của nhà máy điện hạt nhân chứa đựng các chất phóng xạ khó phân huỷ nên chúng tồn tại lâu dài trong môi trường. Việc sử lí các chất thải và tiêu huỷ các lò phản ứng đã hết hạn sử dụng đòi hỏi chi phí cao và kĩ thuật phức tạp. Chi phí xây dựng nhà máy rất lớn.

+ Giải pháp:

* Các nước khó khăn về nguồn nhiên liệu khác có thể nghiên cứu để lắp đặt nhà máy điện hạt nhân cần đặc biệt quan tâm đến công tác bảo vệ, kiểm soát để hạn chế thấp nhất sự rò rỉ phóng xạ và cần chuẩn bị các phương án ứng phó khi xảy ra sự cố.

* Có biện pháp sử lí hiệu quả và toạn diện các chất thải hạt nhân để bảo vệ môi trường.

- Lắng nghe.

- Thu nhận thông tin.

- Vận dụng và liên hệ thực tế.

Hoạt động 5 : Tỡm hiểu nguyờn tắc chung của việc sử dụng điện năng và cỏc biện pháp tiết kiệm điện năng

- Cho HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi : Tại sao biện pháp tiết kiệm điện chủ yếu là hạn chế sử dụng điện trong giờ cao điểm (chiều tối )

°Cho HS tự đọc bảng 1 và trả lời C4.

IV- Sử dụng tiết kiệm điện năng

* HS: thảo luận và trả lời C3.

C3: + Nồi cơm điện, bàn là, lũ sưởi....

+ Quạt điện, mỏy cưa, mỏy bơm nước...

+ Đốn led, đốn huỳnh quang,...

* HS: tự đọc bảng 1 và trả lời C4.

C4. Hiệu suất càng lớn thỡ càng ớt hao phí năng lượng .

IV.Củng cố:

- Hệ thống bài.

- Thảo luận và trả lời bài tập 62.4 SBT.

- Cho HS đọc phần ghi nhớ.

V. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài.

- Làm các bài tập trang 69 của sỏch bài tập .

- Ôn tập toàn bộ chương trình học kì II để giờ sau Ôn tập

Ngày...tháng...năm 2012

Duyệt tổ chuyên môn:

Ngày soạn:...

Ngày giảng:...

Một phần của tài liệu giao an vat li 9 nam hoc 2019 (Trang 64 - 69)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(82 trang)
w