Tiêu chuẩn cơ sở thuốc xịt mũi Agerhinin 15ml

Một phần của tài liệu Hoàn thiện qui trình sản xuất thuốc nhỏ mũi từ cây ngũ sắc (Trang 44 - 47)

III. Kết quả nghiên cứu

3.3 Xây dựng tiêu chuẩn chất l−ợng

3.3.3. Tiêu chuẩn cơ sở thuốc xịt mũi Agerhinin 15ml

Bộ y tế Kí hiệu: 04TCI1 03-02 Viện d−ợc liệu

Thuốc xịt mũi

Agerhinin 15 ml Có hiệu lực từ:

01/10/2004 3.3.3.1. Yêu cầu kỹ thuật

Công thức thành phẩm (1 lọ xịt)

Bét SP3 750,0 mg

Natri borat 90,0 mg

Nipagin 11,25 mg

Nipazol 3,75 mg

N−íc cÊt v® 15,0 ml

Nguyên liệu:

Bột Sp3 Đạt TCCS

Natri borat Natri tetraborat Đạt BP 2001.

Nipagin Methyl hydroxy benzoat Đạt BP 2001.

Nipazol Propyl hydroxy benzoat Đạt BP 2001.

N−ớc cất Aqua destillata Đạt DĐVN III

41 Chất l−ợng thành phẩm:

- Tính chất: Chất lỏng trong suốt, màu nâu cánh dán, mùi đặc tr−ng của d−ợc liệu.

- Độ trong: Trong, không đ−ợc có vẩn đục, váng mốc, cặn bẩn hay vật lạ - Chỉ số pH: 5,0 – 7,0

- Sai sè thÓ tÝch: 15 ml + 10% (15 – 16,5 ml) - Tỷ trọng ở 20oC: 1,020 – 1,030

- Định tính: Cây hoa ngũ sắc

- Định l−ợng: Hàm l−ợng chất tan trong hỗn hợp methanol : n−ớc (4 : 1) không

đ−ợc thấp hơn 5% (KL/TT)

- Độ nhiễm khuẩn: Giới hạn nhiễm khuẩn đạt yêu cầu mức 2 phụ lục 10.7 D§VNIII

3.3.3.2. Ph−ơng pháp thử

Tính chất: Kiểm tra bằng cảm quan, thuốc phải đạt các yêu cầu đã nêu.

§é trong:

Lấy 10 lọ thuốc bất kỳ trong 1 lô sản xuất, lần l−ợt soi độ trong của từng lọ bằng cách tháo đầu xịt, gạn bỏ nhẹ nhàng dung dịch ở phía trên của mỗi lọ, lấy khoảng 2 ml còn lại, lắc đều rồi chuyển sang 1 ống nghiệm thuỷ tinh không màu, pha loãng bằng n−ớc cất gấp 3 lần thể tích ban đầu. Dùng tay bịt chặt miệng ống, lắc nhẹ nhàng theo chiều thẳng đứng (tránh tạo bọt). Để yên trong 1 phút rồi đem soi dưới ánh sáng đèn. Quan sát 3 lần, trong 20 giây ở vị trí đứng yên. Không được quá 2 ống có các tạp chất nh− tạp cơ học, tủa đục hay vật lạ.

Chỉ số pH: Thử theo DĐVNIII, phụ lục 5.6 Sai số thể tích: Thử theo DĐVN III, phụ lục 8.1.

Tỷ trọng: Thử theo DĐVN III, phụ lục 5.15 (ph−ơng pháp dùng tỷ trọng kế)

Định tính:

*) Chuẩn bị mẫu:

Mẫu thử 1: Lấy 10ml chế phẩm, tiến hành chiết bằng cách lắc với 20ml n- butanol đã được bão hoà nước, để lắng, gạn lấy phần dịch chiết n-butanol và cô trên cách thuỷ đến cạn. Hoà cắn thu đ−ợc trong 1ml methanol, đ−ợc dung dịch chấm sắc ký đồ 1.

Mẫu thử 2: Lấy 1ml chế phẩm, thêm vào đó 4ml methanol, lắc đều để hoà tan, thu đ−ợc chấm sắc ký của sắc ký đồ 2

42

Mẫu đối chiếu 1: Lấy 10g d−ợc liệu cây hoa ngũ sắc đối chiếu, đã đ−ợc tán nhỏ cho vào bình cầu dung tích 100ml, thêm 50ml nước, đun hồi lưu trên bếp cách thuỷ 30phút, để nguội, lọc. Cô dịch lọc trên cách thuỷ đến còn khoảng 10ml rồi tiến hành chiết bằng cách lắc với 20ml n-butanol bão hoà n−ớc. Để lắng, gạn lấy phần dịch chiết n-butanol rồi cô trên cách thuỷ đến cạn. Hoà cắn thu đ−ợc trong 5ml hỗn hợp methanol và n−ớc tỷ lệ 4:1, thu đ−ợc dung dịch chấm sắc ký.

Mẫu đối chiếu 2: Lấy 1 g d−ợc liệu đối chiếu, đã đ−ợc tán nhỏ, tiến hành chiết bằng cách đun hồi lưu trên bếp cách thuỷ với 20ml hỗn hợp methanol và nước, tỷ lệ 4: 1, gạn lấy phần dịch chiết, và cô trên bếp cách thuỷ đến cạn. Hoà cắn thu đ−ợc trong 5ml hỗn hợp methanol và n−ớc, tỷ lệ 4:1, thu đ−ợc dung dịch chấm sắc ký.

*) Tiến hành sắc ký

Sắc ký đồ 1: Trên bản mỏng silicagel G Merck chấm 2 vết gồm 10àl dung dịch mẫu thử 1 và 10àl dung dịch mẫu đối chiếu 1, tiến hành sắc ký theo DĐVNIII phụ lục 4.4 với hệ dung môi chloroform: methanol(90:10). Quan sát d−ới UV 366nm sắc ký đồ của dung dịch mẫu thử phải có vết phát quang cùng màu sắc và giá trị Rf với vết trên sắc ký đồ của dung dịch mẫu đối chiếu.

Sắc ký đồ 2: Trên bản mỏng silicagel G Merch chấm hai vết gồm 10àl dung dịch mẫu thử 1 và 10àl dung dịch mẫu đối chiếu 2, tiến hành sắc ký theo DĐVNIII phụ lục 4.4 với hệ dung môi n- Butanol: Ethanol; n−ớc(50:25:20). Sau khi triển khai sắc ký cao khoảng 8 cm, lấy kính ra, để bay hơi hết dung môi rồi phun thuốc thử 0,2% α naphthol trong dung dịch acid sunphuric 10% trong cồn, sấy kính ở nhiệt độ 1000C đến khi xuất hiện vết. Sắc ký đồ của mẫu thử phải có vết cùng màu sắc và giá

trị Rf so với mẫu d−ợc liệu đối chiếu.

*) Định l−ợng:

Lấy 1 lọ thành phẩm, hút chính xác 5ml dịch cho vào bình định mức 25ml, thêm methanol vừa đủ đến vạch, lắc đều, lọc lấy dịch cho vào một cốc cân đã sấy

đến khối l−ợng không đổi ở 100-1050C, tráng phễu và giấy lọc bằng 5ml hỗn hợp methanol : nước (4 : 1), bốc hơi trên cách thuỷ đến khô. Sấy cốc và cắn ở nhiệt độ 100-1050C trong 1 giờ, để nguội trong bình hút ẩm 15phút rồi cân. Hàm l−ợng % (KL/TT) cắn sau khi bay hơi trong chế phẩm đ−ợc tính theo công thức:

a x 100 X% =

v

Trong đó: X%: L−ợng % chất tan có trong thành phẩm

43

a: L−ợng cắn sau khi sấy khô cân đ−ợc (g) v: L−ợng thuốc lấy thử (ml)

*) Độ nhiễm khuẩn: Thử theo DĐVN III phụ lục 10.7

3.3.3.3. Đóng gói, bảo quản:

Thuốc đựng trong lọ nhựa dung tích 15 ml, khô, sạch, kín có lắp đầu xịt.

Có nhãn ghi rõ ràng đúng quy chế.

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng Hạn dùng: 18 tháng kể từ khi sản xuất.

Một phần của tài liệu Hoàn thiện qui trình sản xuất thuốc nhỏ mũi từ cây ngũ sắc (Trang 44 - 47)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(75 trang)