Theo hướng dẫn của WHO và ASEAN, quy trình thiết lập chất chuẩn bao gồm các hướng dẫn cụ thể để thiết lập chất chuẩn phù hợp với mục đích sử dụng. Về cơ bản, quá trình trình thiết lập chất chuẩn bao gồm các bước sau:
[4],[7],[18]
- Lựa chọn nguyên liệu - Xây dựng qui trình - Đánh giá nguyên liệu - Đóng lọ/ ống
- Kiểm tra độ đồng nhất của quá trình đóng gói - Đánh giá liên phòng
- Tập hợp và xử lý số liệu, hoàn thành hồ sơ - Phê duyệt kết quả
- Đóng gói, bảo quản, phân phối - Kiểm tra định kỳ
Lựa chọn nguyên liệu
Nguyên liệu làm chất đối chiếu phải tinh khiết, đồng nhất và ổn định. Tùy thuộc vào mục đích sử dụng của chất chuẩn mà yêu cầu về độ tinh khiết của nguyên liệu cũng khác nhau. Đối với nguyên liệu để thiết lập chất chuẩn sử dụng cho phép thử định lượng, độ tinh khiết thường phải lớn hơn 99%. Chất chuẩn sử dụng cho định tính và các phép thử có độ chọn lọc không cao thường yêu cầu mức độ tinh khiết thấp hơn do sự có mặt của tạp chất ở một hàm lượng nhất định thường sẽ không ảnh hưởng đến kết quả của phép thử [7]. Ví dụ, đối với các tạp chuẩn, độ tinh khiết phải lớn hơn 95%, đối với chất chuẩn dùng cho phép thử TLC, độ tinh khiết yêu cầu lớn hơn 90% [18].
13
Kiểm tra chất lượng nguyên liệu sử dụng làm chất đối chiếu thường phức tạp, tốn kém, đòi hỏi trang thiết bị hiện đại, hóa chất, chất chuẩn chất lượng tốt, đặc biệt người làm phân tích phải có trình độ, kinh nghiệm.
Xây dựng qui trình (protocol):
Đưa ra qui trình đánh giá phù hợp với mục đích sử dụng của chất chuẩn, đảm bảo các phương pháp sử dụng phải là các phương pháp chính thức trong các Dược điển hoặc là phương pháp phân tích được xây dựng và thẩm định. Đồng thời yêu cầu các điều kiện con người, thiết bị, dung môi hóa chất, chất chuẩn, môi trường, ... của phòng thử nghiệm phải đáp ứng cho phòng thử nghiệm thiết lập chất chuẩn [4],[7],[18].
Các phương pháp phân tích sử dụng trong phân tích thiết lập chất chuẩn [6,8]
- Định tính: phổ IR, phổ UV-VIS, sắc kí, điểm chảy, góc quay cực riêng,...
- Xác định độ tinh khiết:
+ Sắc kí: TLC, HPLC, GC + Quang phổ: UV-VIS
+ Điểm chảy, LOD, góc quay cực riêng,...
- Định lượng: Sắc kí, UV-VIS, đo thế,...
Đánh giá nguyên liệu [4]
- Đánh giá nguyên liệu theo protocol đã xây dựng
- Kết quả phân tích nguyên liệu được lưu trong hồ sơ kiểm nghiệm theo biểu mẫu
Đóng lọ: [4],[7],[18]
- Lọ đựng chất đối chiếu phải đảm bảo kín, tránh được ẩm, ánh sáng, đảm bảo độ ổn định của chất chuẩn. Thuận tiện sử dụng, thống nhất về kiểu dáng và kích thước, đánh số thứ tự lên từng lọ [18].
- Đóng gói trong glove-box kiểm soát được kiểm soát điều kiện đóng gói - Các bước trong quá trình đóng gói phải kiểm soát chặt chẽ tránh nhiễm
chéo, tạp, sai nhãn…
14
- Lượng chất đối chiếu đóng trong một lọ phải đủ cho 1 lần kiểm tra và chỉ sử dụng một lần.
- Sau khi đóng gói, bán thành phẩm được bảo quản ở điều kiện phù hợp Kiểm tra độ đồng nhất của quá trình đóng gói: [4]
- Lấy n đơn vị đóng gói theo công thức
n = √ + 1 hoặc ít nhất 10 lọ
- Tiến hành xác định hàm lượng hoạt chất từng lọ theo phương pháp định lượng trong protocol
- RSD của kết quả hàm lượng giữa các lọ được kiểm tra ≤ 1,0% được xem là điều kiện đóng gói ổn định, mẫu nguyên liệu trong các lọ là đồng nhất.
Đánh giá liên phòng thí nghiệm [4]
- Phòng thử nghiệm tham gia đánh giá liên phòng phải đạt điều các yêu cầu của một đơn vị thiết lập chất chuẩn
- Ít nhất 2 phòng thử nghiệm tham gia đánh giá, mỗi phòng sẽ tiến hành đánh giá hàm lượng nguyên liệu bán thành phẩm ít nhất trên 6 lọ theo protocol.
- Xử lý số liệu theo thống kê để tính giá trị công bố trên chứng chỉ của chất chuẩn
Bảo quản [3],[8]
- Nhiệt độ thông thường 2 oC – 8oC.
- Tránh ẩm, ánh sáng
- Các chất cần bảo quản đặc biệt sẽ có qui định riêng.
Đóng gói, phân phối chất chuẩn:
Cung ứng cho hệ thống cơ sở nghiên cứu và kiểm nghiệm dược phẩm.
Đánh giá độ ổn định [4],[18]
- Kiểm tra chỉ tiêu tạp chất liên quan và định lượng theo protocol
- Tần suất kiểm tra phụ thuộc vào nhiều yếu tố: độ ổn định, điều kiện bảo quản, đóng gói,…và mục đích sử dụng của chất chuẩn
Hồ sơ chuẩn [4]
15 - Thông tin trên nhãn:
Tên chất đối chiếu Tên đơn vị thiết lập Khối lượng đóng gói Giá trị công bố Số kiểm soát
Điều kiện bảo quản Các thông tin khác
- Thông tin trên chứng chỉ phân tích:
Tên chất đối chiếu Số kiểm soát Kết quả phân tích Mục đích sử sụng Điều kiện bảo quản Hướng dẫn sử dụng Các thông tin khác
Lưu hồ sơ của toàn bộ quá trình thiết lập chuẩn theo qui định.
16