TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Một phần của tài liệu Giao an dai so tron bo (Trang 74 - 80)

Chương II HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ Tieát 23 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN

Tiết 27 MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TỈ LỆ NGHỊCH I.MUẽC TIEÂU

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

* Oồn định lớp

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7ph)

- Nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch, viết công thức liên hệ.

-Nêu tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch -Sửa bài 19 SBT.

a, a = xy = 7.10 = 70 b, y = 70x

c, x = 5 → y=14

Hoạt động 2: Bài toán 1 (13ph)

GV: Bài cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?

Nếu gọi vận tốc cũ, mới là v1, v2 tương ứng với thời gian t1, t2

GV: Hãy tóm tắt đề ?

GV: Đại lượng vận tốc và thời gian trong bài là 2 đại lượng quan hệ như thế nào?

GV: Hãy lập tỉ lệ thức bằng cách áp dụng tính chất hai đại lượng TLN ?

GV: Hướng dẫn trình bày bài giải 5 giờ.

HS đọc đề toán và phân tích đề HS: Tóm tắt

t1 = 6 v2=1,2 v1

t2 = ?

HS: Thiết lập TLT

HS: Theo dõi và ghi vở theo GV Bài giải

Ôtô đi từ A tới B với vận tốc v1 thời gian t1.

với vận tốc v2 thời gian t2.

Vì vận tốc và thời gian đi quãng đường AB là hai đại lượng TLN

neân: 1

2 2

1

v v t

t

Mà t1 = 6 và v2 =1,2 v1

Hoạt động 3: Bài toán 2 (10ph)

GV: Bài cho biết gì? Yêu cầu tìm gì ?

GV: Số máy và số ngày để hoàn thành cùng 1 công việc là 2 đại lượng quan hệ như thế nào ?

GV: Nếu gọi số máy của 4 đội là x,y, z, t.

Áp dụng tính chất 1 của đại lượng TLN ta có TLT nào?

GV: Hãy biến đổi các tích bằng nhau thành dãy tỉ số bằng nhau để tìm x, y, z, t.

GV: Nếu y TLN với x thì y TLT với 1x vì y = ax=a.1x

6

t2=1,2⇒t2= 6 1,2=5

Vậy với vận tốc mới thì ôtô đi từ A tới B hết

HS đọc đề tóm tắt đề bài.

HS: Trả lời các câu hỏi do GV đặt ra và trình bày bài giải

Một HS lên bảng trình bày

Gọi số máy của 4 đội theo thứ tự x, y, z, t

Theo bài ra ta có: x + y + z + t = 36 Vì số ngày hoàn thành công việc và số máy là 2 đại lượng TLN nên ta có:

4x = 6y = 10z = 12t.

x 1 4

=y 1 6

= z 1 10

= t 1 12

Aùp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :

5 60

12 1

6 60

10 1

10 60 6. 60 1

6 1

15 60 4. 60 1

4 1

60 60

36 36

12 1 10

1 6 1 4 1 12

1 10

1 6 1 4 1

 

t t z z y y x x

t z y x t

z y x

Trả lời: Số máy của 4 đội lần lượt là: 15, 10, 6, 5

Hoạt động 4: Củng cố (12ph)

GV: Cho HS thảo luận để trả lời ?SGK - Y/c làm câu hỏi SGK.

GV: Treo bảng phụ để HS làm bài 16,17 SGK

- Ta có :

x và y TLN y=ax y và z TLN y=bz

x=a b z

=a b.z

Vậy x TLT với z theo hệ số ab HS: Hoạt động nhóm

a) x và y tỉ lệ nghịch : x=ay y và z tỉ lệ nghịch y=bzx=ab

z

=a bz

Vậy x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ leọ a/b

b) Tương tự câu a

Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. (3ph)

-Xem lại các bước giải bài toán TLN, biết chuyển bài toán TLN sang bài toán chia TLT

- Ôn tập đại lượng TLT, TLN.

- Bài 17- 21 SGK, 25-27 SBT 3. Hớng dẫn Bài 17 SGK

Từ cho biết x và y tỉ lệ nghịch với nhau, nên ta có : x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 = x5.y5 = 10.1,6 = 16.

Từ đó tìm x và y tơng ứng.

Ruựt kinh nghieọm:

...

...

...

...

Ngày soạn: 15/11/2011 Ngày dạy: 28/11 Tieát : 28

LUYỆN TẬP I/ Muùc tieõu:

1. Kiến thức:

- Thông qua tiết luyện tập học sinh được củng cố các kiến thức về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch.

2. Kü n¨ng:

- Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.

- Vận dụng được các kiến thức đã học vào thực tế.

- Kiểm tra 15’ để đánh giá mức độ tiếp thu của học sinh.

3.Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.

II/ Phương tiện dạy học:

- GV: bảng phụ, đề bài kiểm tra.

- HS: bảng nhóm.

III/ Tiến trình tiết dạy:

*Ổn định lớp

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

1/ Nêu định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ nghòch?

Làm bài tập 16?

2/ Nêu tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghòch?

Làm bài tập 18?

Hoạt động 2:

Giới thiệu bài luyện tập Bài 1(bài 19)

Với cùng một số tiền để mua 51 mét vải loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải II?

Biết vải loại I bằng 85% vải loại II?

Lập tỷ lệ thức ứng với hai đại lượng treân?

Tính và trả lời cho bài toán?

Hs phát biểu định nghĩa.

a/ x và y tỷ lệ nghịch với nhau b/ x và y không tỷ lệ nghịch.

Phát biểu tính chất.

12 người làm trong:

6.3:12 = 1,5(h)

Cùng một số tiền mua được:

51m vải loại I giá ađ/m x m vải loại II giá 85%.ađ/m

Số mét vải mua được và giá tiền mỗi mét là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.

51

x =85%a a =85

100

=>x=51. 100

85 =60

Hs tìm x.

Sau đó nêu kết luận cho bài toán.

Bài 2: ( bài 21) Gv nêu đề bài.

Yêu cầu Hs đọc kỹ đề, xác định các yếu tố đã biết, các yếu tố chưa biết?

Nêu quan hệ giữa số máy và thời gian hoàn thành công việc?

Viết công thức biểu thị mối quan hệ đó?

Yêu cầu các nhóm thực hiện bài giải?

Gv nhận xét, đánh giá.

Bài 3: ( bài 34sbt)

Gv treo bảng phụ có ghi đề bài trên bảng.

Yêu cầu Hs đọc và phân tích đề bài?

Hs đọc kỹ đề bài.

Phân tích đề:

S nhử nhau.

Số máy của đội một nhiều hơn của đội hai 2 máy.

Biết số ngày hoàn thành công việc của mỗi đội.

Tính số máy của mỗi đội?

Số máy và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.

Do đó: 4.a = 6.b = 8.c và a – b = 2.

Các nhóm thực hiện bài giải.

Trình bày bài giải trên bảng.

Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là a, b, c.

Ta có số máy và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỷ lệ nghịch, neân:

4.a = 6.b = 8.c và a – b = 2.

Suy ra:

a 1 4

=b 1 6

=c 1 8

= a − b 1 41

6

= 2 1 12

=24

=>a=1

4. 24=6 b=1

6. 24=4 c=1

8. 24=3

Vậy: Số máy của ba đội lần lượt là 6; 4;

3 máy.

Hs đọc đề và phân tích:

Thời gian đi của hai xe là 80’ và 90’.

Vận tốc xe thứ nhất hơn vận tốc xe máy thứ hai là 100m/ph

Tính vận tốc của mỗi xe?

Vận tốc và thời gian trong bài toán này

Nêu mối quan hệ giữa vận tốc và thời gian trong bài tập trên?

Viết công thức biểu thị mối quan hệ đó?

Thực hiện phép tính ntn?

Nêu kết luận cho bài toán?

Gv nhận xét bài giải của Hs.

Hoạt động 3: Củng cố

Để giải các bài toán về tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch, ta phải:

Xác định đúng quan hệ giữa hai đại lượng.

Lập được dãy tỷ số bằng nhau và giải được .

là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.

Ta có: 80.v1 = 90. v2

Hs giải bài toán trên vào vở.

Một Hs lên bảng giải.

Đổi: 1h20’ = 80’.

1h30’ = 90’

Gọi vận tốc của xe máy thứ nhất là v1(m/ph).

Vận tốc của xe máy thứ hai là v2(m/ph) Theo đề bài ta có:

80.v1 = 90.v2 và v1 – v2 = 100.

Hay :

v1 90=v2

80= v1− v2 9080=100

10 =10

vậy: v1 = 90.10 = 900(m/ph) v2 = 80.10 = 800(m/ph)

Vậy vận tốc của hai xe lần lượt là 54km/h và 48km/ h.

Viết kết luận.

Một phần của tài liệu Giao an dai so tron bo (Trang 74 - 80)

Tải bản đầy đủ (DOCX)

(189 trang)
w