Phân tích thang đo và đánh giá mô hình đo lườ ng

Một phần của tài liệu (Luận văn thạc sĩ) ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ tới sự hài lòng của khách hàng sử dụng mạng di động vinaphone trên địa bàn tỉnh thái nguyên​ (Trang 80 - 88)

3.4.2.1. Phân tích thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha

Việc tính toán độ tin cậy cho các thang đo bằng hệ số alpha với thủ tục loại bỏ biến cho phép chúng ta đánh giá được độ tốt của các thang đo bước đầu, cũng như đánh giá sựđóng góp của từng chỉbáo vào thang đo lường đó là có đáng kể hay không.

Hệ số Cronbach’s Alpha: thang đo được chấp nhận khi hệ số Cronbach’sAlpha đạt từ 0,6 trở lên.

Hệ số tương quan giữa các mục hỏi và tổng điểm: các mục hỏi được chấp nhận khi hệ số này phải đạt từ 0.3 trở lên.

a. Phân tích hệ số Cronbach’s alpha cho Thang đo “Phương tiện hữu hình”

Bảng 3.14. Phân tích độ tin cậy cho thang đo “Phương tiện hữu hình” Hệ số Cronbach's Alpha Số biến quan sát

.704 4

Item-Total Statistics Hệ số tương

quan biến tổng

Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến

H1 .430 .676

H2 .533 .614

H3 .576 .585

H4 .426 .682

Nhận xét: Như vậy, nhìn vào kết quả trên ta thấy Độ tin cậy của thang đo

“Phương tiện hữu hình” với hệ số alpha =0.704 là khá tốt. Và 4 biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3 nên thỏa mãn điều kiện để tiếp tục nghiên cứu.

b. Phân tích hệ số Cronbach’s alpha cho Thang đo “Tin cậy”

Bảng 3.15. Phân tích độ tin cậy cho thang đo “Tin cậy” Hệ số Cronbach's Alpha Số biến quan sát

.752 5

Item-Total Statistics Hệ số tương quan

biến tổng

Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến

T1 .488 .720

T2 .540 .700

T3 .519 .707

T4 .545 .700

T5 .501 .715

Nhận xét: Như vậy, nhìn vào kết quả trên ta thấy Độ tin cậy của thang đo “Tin cậy” với hệ số alpha =0.752 là khá tốt. Và 5 biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3 nên thỏa mãn điều kiện để tiếp tục nghiên cứu.

c. Phân tích hệ sốCronbach’s alpha cho Thang đo “Phản hồi”

Bảng 3.16. Phân tích độ tin cậy cho thang đo “Phản hồi” Hệ số Cronbach's Alpha Số biến quan sát

.752 4

Item-Total Statistics Hệ số tương quan

biến tổng

Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến

PH1 .610 .657

PH2 .445 .750

PH3 .620 .657

PH4 .525 .706

Nhận xét: Như vậy, nhìn vào kết quả trên ta thấy Độ tin cậy của thang đo “Độ phản hồi” với hệ số alpha =0.752 là khá tốt. Và 4 biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3 nên thỏa mãn điều kiện để tiếp tục nghiên cứu.

d. Phân tích hệ số Cronbach’s alpha cho Thang đo “Sự đảm bảo”

Bảng 3.17. Phân tích độ tin cậy cho thang đo “Sựđảm bảo” Hệ số Cronbach's Alpha Số biến quan sát

.743 5

Item-Total Statistics Hệ số tương

quan biến tổng

Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến

DB1 .512 .696

DB2 .392 .749

DB3 .627 .655

DB4 .577 .674

DB5 .459 .715

Nhận xét: Như vậy, nhìn vào kết quả trên ta thấy Độ tin cậy của thang đo “Sự đảm bảo” với hệ số alpha =0.743 là khá tốt. Và 5 biến quan sát có hệ sốtương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3 nên thỏa mãn điều kiện để tiếp tục nghiên cứu.

e. Phân tích hệ số Cronbach’s alpha cho Thang đo “Sự đồng cảm”

Bảng 3.18. Phân tích độ tin cậy cho thang đo “Sựđồng cảm” Hệ số Cronbach's Alpha Số biến quan sát

.702 4

Item-Total Statistics Hệ số tương

quan biến tổng

Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến

DC1 .523 .614

DC2 .363 .708

DC3 .479 .643

DC4 .586 .573

Nhận xét: Như vậy, nhìn vào kết quả trên ta thấy Độ tin cậy của thang đo “Sự đồng cảm” với hệ số alpha =0.702 là khá tốt. Và 4 biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3 nên thỏa mãn điều kiện để tiếp tục nghiên cứu.

f. Phân tích hệ số Cronbach’s alpha cho Thang đo “Sự hài lòng:

Bảng 3.19. Phân tích độ tin cậy cho thang đo “Sự hài lòng” Hệ số Cronbach's Alpha Số biến quan sát

.797 6

Item-Total Statistics Hệ số tương

quan biến tổng

Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến

HL1 .392 .800

HL2 .648 .745

HL3 .579 .759

HL4 .483 .781

HL5 .584 .758

HL6 .633 .745

Nhận xét: Như vậy, nhìn vào kết quả trên ta thấy Độ tin cậy của thang đo “Sự hài lòng” với hệ số alpha =0.797 là khá tốt. Và 6 biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3 nên thỏa mãn điều kiện để tiếp tục nghiên cứu.

3.4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis):

a. Phân tích nhân tố EFA cho thang đo “Phương tiện hữu hình”

Bảng 3.20. Phân tích nhân tốEFA cho thang đo “Phương tiện hữu hình” Tổng giá trịphương sai

Thành tố

Initial Eigenvalues Tổng bình phương phần trội Tổng % của

phương sai Tích lũy % Tổng % của

phương sai Tích lũy %

1 2.130 53.259 53.259 2.130 53.259 53.259

2 .780 19.511 72.770

3 .574 14.356 87.126

4 .515 12.874 100.000

Component Matrixa

Component 1

H1 .677

H2 .767

H3 .799

H4 .667

Nhận xét: Nhìn vào bảng Tổng giá trị phương sai được giải thích ta thấy trị số phương sai trích là 53.259 %, có nghĩa là 53.259% sự thay đổi của các nhân tố được giải thích bởi các biến quan sát. Và kết quả EFA cho thấy rằng, 4 chỉ báo của thang đo “Phương tiện hữu hình” đều hội tụ về duy nhất 1 nhân tố chung, với các trọng số nhân tố đều lớn 0.50. Vì vậy, cả 4 chỉ báo này đều được giữ lại cho bước phân tích tiếp theo.

b. Phân tích nhân tố EFA cho thang đo “Tin cậy”

Bảng 3.21. Phân tích nhân tốEFA cho thang đo “Tin cậy”

Tổng giá trịphương sai

Thành tố

Initial Eigenvalues Tổng bình phương phần trội

Tổng % của

phương sai Tích lũy % Tổng

% của phương

sai

Tích lũy %

1 2.520 50.393 50.393 2.520 50.393 50.393

2 .837 16.736 67.129

3 .734 14.673 81.802

4 .544 10.879 92.681

5 .366 7.319 100.000

Component Matrixa

Component 1

T1 .684

T2 .730

T3 .707

T4 .730

T5 .697

Nhận xét: Nhìn vào bảng Tổng giá trịphương sai được giải thích ta thấy trị số phương sai trích là 50.393 %, có nghĩa là 50.393% sự thay đổi của các nhân tố được giải thích bởi các biến quan sát. Kết quả EFA cho thấy rằng, 5 chỉ báo của thang đo “Tin cậy” đều hội tụ về duy nhất 1 nhân tố chung, với các trọng số nhân tố đều lớn 0.50. Vì vậy, cả 5 chỉ báo này đều được giữ lại cho bước phân tích tiếp theo.

c. Phân tích nhân tố EFA cho thang đo “Phản hồi”

Bảng 3.22. Phân tích nhân tốEFA cho thang đo “Phản hồi” Tổng giá trịphương sai

Thành tố Initial Eigenvalues Tổng bình phương phần trội Tổng % của

phương sai

Tích lũy % Tổng % của phương sai

Tích lũy %

1 2.310 57.742 57.742 2.310 57.742 57.742

2 .730 18.251 75.993

3 .569 14.234 90.228

4 .391 9.772 100.000

Component Matrixa

Component 1

PH1 .808

PH2 .657

PH3 .819

PH4 .744

Nhận xét: Nhìn vào bảng Tổng giá trịphương sai được giải thích ta thấy trị số phương sai trích là 57.742 %, có nghĩa là 57.742% sự thay đổi của các nhân tố được giải thích bởi các biến quan sát. Kết quả EFA cho thấy rằng, 4 chỉ báo của thang đo

“Phản hồi” đều hội tụ về duy nhất 1 nhân tố chung, với các trọng số nhân tốđều lớn 0.50. Vì vậy, cả 4 chỉ báo này đều được giữ lại cho bước phân tích tiếp theo.

d. Phân tích nhân tố EFA cho thang đo “Đảm bảo”

Bảng 3.23. Phân tích nhân tốEFA cho thang đo “Đảm bảo” Tổng giá trị phương sai

Thành tố

Initial Eigenvalues Tổng bình phương phần trội Tổng % của

phương sai Tích lũy % Tổng % của

phương sai Tích lũy %

1 2.527 50.543 50.543 2.527 50.543 50.543

2 .964 19.284 69.827

3 .625 12.504 82.331

4 .471 9.421 91.752

5 .412 8.248 100.000

Component Matrixa

Component 1

DB1 .693

DB2 .579

DB3 .804

DB4 .768

DB5 .691

Nhận xét: Nhìn vào bảng Tổng giá trịphương saiđược giải thích ta thấy trị sốphương sai trích là 50.543%, có nghĩa là 50.543% sựthay đổi của các nhân tốđược giải thích bởi các biến quan sát. Kết quả EFA cho thấy rằng, 5 chỉ báo của thang đo

“Đảm bảo” đều hội tụ về duy nhất 1 nhân tố chung, với các trọng số nhân tố đều lớn 0.50. Vì vậy, cả 5 chỉ báo này đều được giữ lại cho bước phân tích tiếp theo.

e. Phân tích nhân tố EFA cho thang đo “Đồng cảm”

Bảng 3.24. Phân tích nhân tốEFA cho thang đo “Đồng cảm” Tổng giá trịphương sai

Thành tố

Initial Eigenvalues Tổng bình phương phần trội

Tổng % của

phương sai Tích lũy % Tổng % của

phương sai Tích lũy %

1 2.121 53.027 53.027 2.121 53.027 53.027

2 .835 20.881 73.908

3 .664 16.595 90.503

4 .380 9.497 100.000

Component Matrixa

Component 1

DC1 .772

DC2 .595

DC3 .716

DC4 .811

Nhận xét: Nhìn vào bảng Tổng giá trịphương sai được giải thích ta thấy trị số phương sai trích là 53.027%, có nghĩa là 53.027% sự thay đổi của các nhân tố được giải thích bởi các biến quan sát. Kết quả EFA cho thấy rằng, 4 chỉ báo của thang đo “Đồng cảm” đều hội tụ về duy nhất 1 nhân tố chung, với các trọng số nhân tố đều lớn 0.50. Vì vậy, cả 4 chỉ báo này đều được giữ lại cho bước phân tích tiếp theo.

f. Phân tích nhân tố EFA cho thang đo “Hài lòng”

Bảng 3.25. Phân tích nhân tốEFA cho thang đo “Hài lòng” Tổng giá trịphương sai

Thành tố

Initial Eigenvalues Tổng bình phương phần trội Tổng % của

phương sai Tích lũy % Tổng % của

phương sai Tích lũy %

1 3.016 50.272 50.272 3.016 50.272 50.272

2 .860 14.342 64.613

3 .691 11.524 76.138

4 .549 9.147 85.285

5 .487 8.115 93.400

6 .396 6.600 100.000

Component Matrixa

Component 1

HL1 .540

HL2 .789

HL3 .736

HL4 .631

HL5 .742

HL6 .782

Nhận xét: Nhìn vào bảng Tổng giá trị phương sai được giải thích ta thấy trị số phương sai trích là 50.272%, có nghĩa là 50.272% sự thay đổi của các nhân tố được giải thích bởi các biến quan sát. Kết quả EFA cho thấy rằng, 6 chỉ báo của thang đo “Sự hài lòng” đều hội tụ về duy nhất 1 nhân tố chung, với các trọng số nhân tố đều lớn 0.50. Vì vậy, cả 6 chỉ báo này đều được giữ lại cho bước phân tích tiếp theo.

Một phần của tài liệu (Luận văn thạc sĩ) ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ tới sự hài lòng của khách hàng sử dụng mạng di động vinaphone trên địa bàn tỉnh thái nguyên​ (Trang 80 - 88)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(139 trang)