Các tiêu chí đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm

Một phần của tài liệu Vận dụng phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề (Trang 83 - 89)

Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

3.2. Phân tích và đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm

3.2.1. Các tiêu chí đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm

Tôi đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm qua các tiêu chí sau:

- Tính khả thi của tiến trình dạy học đã thiết kế, được đánh giá thông qua các căn cứ sau:

+ Căn cứ vào các đề xuất, dự đoán, phương án thí nghiệm.

+ Căn cứ vào số câu trả lời đúng.

- Tính tích cực của HS được đánh giá thông qua các biểu hiện như sau:

+ Chuẩn bị bài của HS: kiểm tra kiến thức cũ, soạn bài mới theo yêu cầu GV và thực hiện bài tập được giao.

+ Trong giờ học: tích cực phát biểu xây dựng bài, phát hiện được vấn đề cần giải quyết đồng thời đề xuất được những phương án để giải quyết vấn đề đó.

+ Kết thúc tiết học: khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức mới vào để giải quyết một số bài toán.

 Về đánh giá nhóm và cá nhân dựa vào các tiêu chí Tiêu chí đánh giá nhóm:dựa vào các tiêu chí sau đây Bảng 3.1. Các tiêu chí đánh giá nhóm

Các tiêu chí

Giỏi (87)

Khá (75,5)

Trung bình (5,54)

Yếu (40) Sự đóng

góp của các thành viên (1)

Tích cực phát biểu ý kiến trong thảo luận, các thành viên đều nắm rõ vấn đề.

Có hăng hái phát biểu ý kiến.

Có phát biểu ý kiến nhưng chưa hiểu rõ vấn đề.

Rất ít khi phát biểu ý kiến, hiểu vấn đề còn mập mờ.

Thái độ với vấn đề được giao (2)

Có nổ lực cao trong quá trình tìm kiếm thông tin giải quyết vấn đề.

Có tìm tòi đưa ra giải pháp, có sự nổ lực.

Chưa có sự nổ lực và tích cực trong quá trình giải quyết vấn đề.

Không tích cực tham gia giải quyết vấn đề.

Thời gian làm việc nhóm (3)

Có sự phân công và kế hoạch rõ ràng, thời gian phân bố cụ thể cho từng buổi.

Có sự phân bố thời gian làm việc cho nhóm.

Có sự phân bố thời gian làm việc cho nhóm nhưng đôi khi chậm trễ.

Phân bố thời gian chưa hợp lí và thường

xuyên chậm trễ.

Kế hoạch hoạt động cho nhóm (4)

Có kế hoạch rõ ràng, phân công công việc rõ ràng và tiến hành đúng như dự định.

Có kế hoạch và sự phân công nhưng thỉnh thoảng tiến hành công việc không đúng như kế hoạch đã định.

Có kế hoạch và sự phân công nhưng chưa hợp lí.

Một số vấn đề chưa hoàn thành đúng kế hoạch.

Kế hoạch chưa rõ ràng, một số vấn đề chưa hoàn thành.

Sự chuẩn bị (5)

Luôn mang đến đầy đủ tài liệu cần thiết và sẵn sàng thực hiện công việc.

Có tài liệu cần thiết và sẵn sàng thực hiện công việc.

Đôi khi quên mang tài liệu cần thiết và chưa tích cực tìm hiểu vấn đề.

Thường xuyên quên tài liệu và

hiếm khi

tích cực tìm hiểu vấn đề.

Hợp tác làm việc với người khác (6)

Có thái độ tôn trọng các thành viên, lắng nghe và tranh luận tích cực.

Phần lớn các thành viên lắng nghe và tranh luận tích cực.

Đa số các thành viên

lắng nghe

nhưng chưa tranh luận tích cực.

Đa số các thành viên không chịu hợp tác với nhau.

Báo cáo nhóm (7)

Bài báo cáo được đánh máy rõ ràng, không có lỗi chính tả và lỗi ngữ pháp, có tiêu đề, phụ đề và tài liệu tham khảo.

Bài báo cáo được đánh máy rõ ràng nhưng thỉnh thoảng có lỗi chính tả, có tiêu đề, phụ đề và tài liệu tham khảo.

Bài báo được viết tay hoặc đánh máy rõ ràng. Không giới thiệu tài

liệu tham

khảo.

Bài báo cáo trình bày cẩu thả.

Trình Khả năng trình Nội dung báo Nội dung Chưa chuẩn

diễn (8) bày lưu loát, có thí nghiệm minh họa.

Nội dung báo cáo rõ ràng, các thành viên đều có khả năng báo cáo.

cáo rõ ràng nhưng trình bày chưa lưu loát, thí nghiệm minh họa.

báo cáo chưa đầy đủ, báo cáo viên trình bày còn lúng túng.

bị tốt nội dung báo cáo, trình bày báo cáo sơ sài, cẩu thả. Sản phẩm chưa hoàn thiện.

Giải thích, nguyên nhân, nhận định, chứng minh (9)

Biết vận dụng các kiến thức tìm kiếm để chứng minh giả thuyết hoặc nhận định đưa ra một cách rõ ràng.

Biết vận dung kiến thức vào giải quyết nhưng có một số vấn đề nêu ra chưa được chứng minh.

Chưa biết cách vận dụng kiến thức để chứng minh

một cách

logic và thuyết phục nhiều nhận định, giả thuyết chưa được chứng minh.

Giải thích sơ sài chưa chứng minh được nhận định giả thuyết đưa ra. Không có khả năng vận dụng.

Nhóm trưởng (10)

Nhiệt tình với nhóm, có trách nhiệm với nhóm, phân bố thời gian.

Nhiệt tình có trách nhiệm nhưng thỉnh thoảng không chú ý đến hoạt động của nhóm.

Tinh thần trách nhiệm

với nhóm

chưa cao còn hời hợt, chưa có khả năng giải quyết vấn đề.

Hầu như không nhiệt tình với vai trò được giao.

Thư kí (11)

Tác phong nhanh nhẹn, ghi nhận trung thực và có nhiều ý kiến xác đáng.

Tác phong nhanh nhẹn, ghi chép chưa cẩn thận, có phát biểu ý kiến.

Ghi chép chưa chính xác và không phát biểu ý kiến

Ghi chép hời hợt, chưa chính xác, thụ động.

Điểm trung bình nhóm =

11

) 11 ( ...

) 2 ( ) 1

( + + +

Tiêu chí đánh giá cá nhân:dựa trên các tiêu chí sau đây Bảng 3.2. Các tiêu chí đánh giá cá nhân

Các tiêu chí Giỏi (108)

Khá (86,5)

Trung bình (6,55)

Yếu (<5) Phân tích vấn

đề (1)

Biết phân tích vấn đề, xây dựng được kế hoạch học tập hơp lí.

Biết phân tích vấn đề nhưng chưa có kế hoạch học tập cụ thể.

Có sự phân tích nhưng chưa chỉ ra được mối quan hệ giữa các vấn đề.

Sự phân tích chưa rõ ràng, không dự đoán những gì sẽ xảy ra.

Giả thuyết, giải pháp đưa ra(2)

Đưa ra giả thuyết hợp lí và đề xuất giải pháp tương ứng.

Đưa ra được giả thuyết nhưng các giải pháp đề ra chưa tương ứng.

Giả thuyết có một số chỗ chưa rõ ràng, hợp lí, chưa nêu được giải pháp đề nghị.

Giả thuyết đưa ra chưa hợp lí, bị bác bỏ.

Bài báo cáo (3)

Hình thức trình bày đẹp rõ ràng

chứng minh

được các luận điểm đã nêu.

Hình thức chấp nhận được, một số luận điểm đưa ra chưa được chứng minh.

Bài báo cáo vẫn còn một số hạn chế về sự hiểu biết vấn đề trong quá trình nghiên cứu.

Bài báo cáo cẩu thả không thể hiện sự tự nghiên cứu nghiêm túc.

Thái độ tranh luận (4)

Thể hiện sự tôn trọng người khác, tranh luận tích cực và thuyết phục.

Thể hiện sự tôn trọng mình và người khác trong nhóm.

Khả năng diễn

Có sự tôn trọng người khác trong nhóm. Khả năng diễn đạt

Luôn có thái độ hiếu thắng,

không tôn trọng người

đạt được nhưng một số chỗ vẫn còn vấp váp chưa thuyết phục.

sự hiểu biết của mình chưa cao. Đôi khi không tự chủ được bản thân.

khác.

Kĩ năng giải bài tập (5)

Khả năng vận dụng kiến thức vào giải các bài tập rõ ràng, chính xác thể hiện sự sáng tạo.

Có khả năng vận dụng kiến thức vào giải các bài tập. Đôi khi cách giải chưa hay còn dài dòng.

Có khả năng vận dụng kiến thức vào giải các bài tập nhưng không làm chính xác.

Không có khả năng vận dụng giải các bài tập.

Kĩ năng thực hành (6)

Có kĩ năng thao tác chính xác, biết mục đích sử dụng dụng cụ.

Có kĩ năng thao tác. Đôi khi cần đến sự trợ giúp của giáo viên và các thành viên khác.

Có khả năng lắp ráp thí nghiệm theo hướng dẫn, thường xuyên cần đến sự trợ giúp của giáo viên và các thành viên khác.

Không có kĩ năng thao tác chính xác.

Bài Test (7)

Điểm trung bình cá nhân =

7

) 7 ( ....

) 2 ( ) 1

( + + +

Một phần của tài liệu Vận dụng phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề (Trang 83 - 89)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(133 trang)