Hoạt động ngăn ngừa rủi ro

Một phần của tài liệu Hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quận ngũ hành sơn thành phố đà nẵng (Trang 61 - 66)

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIÊM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG

2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TRONG CHO

2.2.2 Hoạt động ngăn ngừa rủi ro

QTDND Đại Trạch yêu cầu kiểm tra các biện pháp đảm bảo tiền vay nhƣ sau:

- Đối với tài sản đảm bảo (kể cả tài sản của người bảo lãnh thứ 3) là máy móc, thiết bị, nhà xưởng... CBTD phải thường xuyên kiểm tra trên hồ sơ bảo đảm tiền vay và kiểm tra tài sản tại hiện trường để kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh nhƣ mất mát, hƣ hỏng, giảm giá trị...

- Đối với trường hợp đảm bảo là bảo lãnh của bên thứ 3, CBTD phải thường xuyên kiểm tra và theo dõi năng lực tài chính của người bảo lãnh thứ 3 để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ của bên thứ 3 khi có yêu cầu.

b. Yêu cầu khách hàng vay vốn có vốn tự ó và p ươn án k n doanh, dự án đầu tư

QTDND Đại Trạch yêu cầu khách hàng là thành viên của QTDND Đại Trạch phải có mục đích vay vốn hợp pháp, phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế – xã hội tại địa phương, phù hợp với năng lực và điều kiện hoạt động kinh doanh của thành viên, có hiệu quả kinh tế, có vốn tự có tham gia vào dự án, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ và đời sống. Dự án, phương án phải đƣợc thẩm định tính khả thi có hiệu quả kinh tế phù hợp với quy định của pháp luật.

c. Ki m tra tính pháp lý của hồ sơ vay vốn Quy trình tín dụng của đơn vị nhƣ sau:

Bước 1- Tiếp nhận và ướng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn:

- Cán bộ thẩm định làm đầu mối tiếp nhận, hướng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ phù hợp với những nội dung, gồm: (1). Hồ sơ pháp lý; (2). Hồ sơ khoản vay; (3). Hồ sơ bảo đảm tiền vay

Bước 2- Thẩm địn á đ ều kiện tín dụng:

CBTD nghiên cứu, thẩm định hồ sơ vay vốn theo những nội dung sau:

(1) Đánh giá chung về khách hàng, gồm: Năng lực pháp lý; Mô hình tổ chức, bố trí lao động; Quản trị điều hành của doanh nghiệp; Ngành nghề kinh doanh; Các rủi ro chủ yếu.

(2) Tình hình tài chính của khách hàng:

+ Đánh giá về sự chính xác, trung thực của Báo cáo tài chính;

+ Phân tích, đánh giá các chỉ tiêu kinh tế tài chính;

+ Phân tích các tồn tại nguyên nhân.

(3) Phương án sản xuất kinh doanh, khả năng vay trả.

(4) Bảo đảm tiền vay.

(5) Xác định phương thức và nhu cầu vay:

CBTD xác định phương thức phù hợp với tính chất cấp tín dụng theo 2 loại cơ bản sau: Cho vay theo món và Cho vay theo hạn mức

(6) Xem xét khả năng nguồn vốn của QTD:

CBTD cùng trưởng phòng tín dụng báo cáo Lãnh đạo để:

- Xem xét, cân đối khả năng nguồn vốn đối với những khoản vay lớn theo quy định của Quỹ.

- Lãi suất áp dụng cho khoản vay.

Bước 3- Xét duyệt cho vay, ký hợp đồng tín dụng:

(1) CBTD: Sau khi nghiên cứu, thẩm định các điều kiện vay vốn (2) CBTD xem xét kiểm tra, thẩm định lại (Bước 2) và trình Lãnh đạo.

(3) Lãnh đạo: Xem xét lại hồ sơ cán bộ tín dụng hoặc TPTD trình để quyết định:

- Duyệt đồng ý cho vay.

- Duyệt cho vay có điều kiện.

- Không đồng ý.

- Đưa ra Hội đồng tín dụng tư vấn trước khi quyết định đối với trường hợp khoản vay lớn hoặc phức tạp theo quy định của Quỹ.

- Trình Hội đồng quản trị đối với trường hợp vượt thẩm quyền của Giám đốc.

Nội dung duyệt cho vay của lãnh đạo phải xác định rõ: Số tiền cho vay, Lãi suất cho vay. Thời hạn cho vay, các điều kiện khác (nếu có).

(4) Hoàn chỉnh các thủ tục khác theo quy định.

CBTD căn cứ nội dung phê duyệt của lãnh đạo để tiến hành làm một hoặc các thủ tục sau:

- Yêu cầu khách hàng bổ sung hồ sơ, tài liệu đối với trường hợp cần bổ sung các điều kiện vay vốn.

- Thẩm định lại, bổ sung, chỉnh sửa tờ trình nếu không đạt yêu cầu.

- Soạn thảo văn bản trả lời khách hàng đối với trường hợp từ chối cho vay.

Sau đó trình TPTD kiểm soát nội dung, TPTD có ý kiến đồng ý hay không đồng ý trình lãnh đạo quyết định.

(5) Ký hợp đồng tín dụng, Hợp đồng bảo đảm tiền vay - Soạn thảo nội dung hợp đồng:

Khi khoản vay đã đƣợc Lãnh đạo duyệt đồng ý cho vay và hình thức đảm bảo nợ vay. Trên cơ sở nội dung, điều kiện đã đƣợc duyệt và hợp đồng mẫu, CBTD soạn thảo Hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay cho phù hợp để trình TPTD kiểm soát, cụ thể:

+ Hợp đồng tín dụng ngắn hạn , trung hạn, dài hạn.

+ Hợp đồng thế chấp, cầm cố:

+ Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất

+ Hợp đồng bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.

- Ký kết hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay:

+ TPTD kiểm tra lại các điều khoản hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay theo đúng nội dung điều kiện đã đƣợc duyệt.

(6) Làm thủ tục giao, nhận giấy tờ và tài sản bảo đảm tiền vay

(7) Thời gian thẩm định, xét duyệt cho vay: Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày khách hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ vay vốn theo quy định, QTD phải có ý kiến trả lời khách hàng về quyết định của mình. Hồ sơ chuyển sang Bộ phận nào phải có ký giao nhận: danh mục hồ sơ và thời điểm giao nhận.

Bước 4- Giải ngân, theo dõi, giám sát việc sử dụng vốn vay:

(1) Giải ngân: Sau khi hồ sơ vay vốn đã hoàn tất các bên đã ký kết, lãnh đạo đã phê duyệt. Thực hiện các bước giải ngân.

- CBTD nhận lại chứng từ đã đƣợc lãnh đạo duyệt cho vay, nhập vào máy tính các thông tin dữ liệu của khoản vay theo Hợp đồng nhận nợ qua chương trình quản trị QTD.

- CBTD chuyển những chứng từ đã đƣợc lãnh đạo duyệt cho các Bộ phận nghiệp vụ có liên quan.

(2) Theo dõi, kiểm tra khoản vay:

- Theo dõi khoản vay: CBTD thường xuyên quản lý, theo dõi khoản vay theo nội dung sau: Theo dõi nợ vay; Kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay, vật tư đảm bảo nợ vay; Kiểm tra qua hồ sơ chứng từ trước, trong và sau khi giải ngân.

- Theo dõi, phân tích khách hàng về: Tình hình thực hiện vốn vay theo kế hoạch sản xuất kinh doanh; Theo dõi, phân tích tình hình tài chính; Theo dõi, phân tích bảo đảm tiền vay.

Bước 5- Thu nợ, lãi, phí và xử lý phát sinh:

(1) Theo dõi việc thực hiện hợp đồng tín dụng của khách hàng.

CBTD thường xuyên theo dõi thông qua hợp đồng tín dụng, chứng từ kế toán, sổ sách... và phần mềm điện toán để có thông báo trả nợ gốc, lãi, phí (nếu có) cho khách hàng không quá 10 ngày sau khi giải ngân:

- Theo dõi trả nợ gốc (Đầy đủ, đúng hạn; Không đủ, không đúng hạn;

Nợ quá hạn).

- Theo dõi trả lãi: Đầy đủ, đúng hạn/Không đủ, không đúng hạn; Lãi treo.

(2) Xử lý các phát sinh trong quá trình cho vay.

(3) Xử lý tranh chấp hợp đồng tín dụng theo hướng dẫn về xử lý tranh chấp.

Bước 6- Thanh lý hợp đồng tín dụng:

(1) Tất toán khoản vay:

Khi khách hàng trả hết nợ, CBTD tiến hành phối hợp với bộ phận kế toán đối chiếu, kiểm tra về số tiền trả nợ gốc, lãi, phí... để tất toán khoản vay.

(2) Giải toả các hợp đồng bảo đảm tài sản: Kiểm tra tình trạng giấy tờ, tài sản thế chấp, cầm cố; Thủ tục xuất kho giấy tờ, tài sản thế chấp, cầm cố.

(3) Thanh lý hợp đồng tín dụng:

Thời hạn hiệu lực của hợp đồng tín dụng theo thoả thuận trong hợp đồng tín dụng đã ký kết: Khi bên vay trả xong nợ gốc và lãi thì hợp đồng tín dụng đương nhiên hết hiệu lực và các bên không cần lập biên bản thanh lý hợp đồng. Trường hợp bên vay yêu cầu, CBTD soạn thảo biên bản thanh lý hợp đồng trình TPTD kiểm soát và TPTD trình lãnh đạo ký biên bản thanh lý.

d. ơ ấu lại thời hạn trả nợ

Trường hợp khách hàng gặp khó khăn khách quan phát sinh ngoài ý muốn dẫn đến việc không đảm bảo nguồn tiền trả nợ theo dự kiến khi lập phương án vay vốn, dẫn đến không trả nợ đúng theo kế hoạch đã cam kết trước đó trong hợp đồng tín dụng, nhưng có khả năng trả nợ được sau khi đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ. Tuy nhiên, trong giai đoạn nghiên cứu, đơn vị chƣa cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho bất kỳ khách hàng nào do tỷ lệ khách hàng trả nợ quá hạn không đáng kể.

Phương thức điều chỉnh kỳ hạn trả nợ: trong giai đoạn vừa qua đơn vị không tiến hành điều chỉnh kỳ hạn trả nợ cho khách hàng nào.

e. Ki m soát về thời hạn cho vay

Hiện tại Quỹ TDND Đại Trạch chủ yếu sử dụng hình thức cho vay ngắn hạn, hình thức cho vay dài hạn rất hạn chế, chỉ phê duyệt cho các hợp đồng của các đối tác có mối quan hệ làm ăn lâu dài với đơn vị.

Một phần của tài liệu Hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quận ngũ hành sơn thành phố đà nẵng (Trang 61 - 66)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(126 trang)