1: SO SÁNH BẰNG: So sánh cái này / người này bằng cái khác / người khác Cấu trúc : So sánh bằng với tính từ / Trạng từ.
S1 + Tobe / V + As + Tính từ / Trạng từ + As + S2 Vd 1: She is as short as her mother ( is )
Cô ấy thấp như mẹ cô ấy.
Vd 2: This girl is as beautiful as that girl ( is ) Cô gái này cũng đẹp như cô gái kia.
Vd 3: This driver drives as carefully as I ( do ) ( Carefully: Là trạng từ ) Người lái xe này lái xe cẩn thận như tôi.
• Đọc thêm: So sánh với The same…as: Giống như là Vd 1: I have the same dress as she has
Tôi có chiếc váy giống như là cái của cô ấy.
Vd 2: She wants to buy the same things as her mother bought yesterday Cô ấy muốn mua giống những thứ hôm qua mẹ cô ấy mua.
• Đọc thêm: So sánh với Like: Giống như Vd 1: The weather today just like yesterday.
Thời tiết hôm nay giống hệt hôm qua Vd 2: She looks like her mother.
Cô ấy trông giống mẹ cô ấy
• Đọc thêm: So sánh khi dùng: As much as / As many as: Nhiều như là.
Vd 1: I have as many children as he has Tôi có nhiều con như anh ấy có.
Vd 2: You can drink as much as you can.
Bạn có thể uống như có thể.
• Chú ý: Khi so sánh không bằng thì ta chỉ việc thêm NOT vào sau Tobe hoặc dùng phủ định trợ động từ là Don’t / Doesn’t ( Nếu so sánh với trạng từ ) Vd 1: He is not as intelligent as his friend ( is )
Vd 2: His farther doesn’t do business as successfully as he ( does )
• SO SÁNH HƠN: Diễn tả người hoặc vật này có tính chất hơn hoặc không hơn người hoặc vật khác.
Lưu ý: Khi so sánh hơn, ta cần phân biệt giữa tính từ ngắn / trạng từ ngắn và tính từ dài / trạng từ dài.
• Tính từ ngắn là những từ có 1 âm tiết: Nice / cheap / tall / short…
• Tính từ dài là những từ có hai âm tiết trở lên: Beautiful / handsome / expensive.
• Một số từ có 2 âm tiết nhưng được kết thúc là: - y / - / le / - ow / - er / - et thì được cho là tính từ ngắn.
• Cấu trúc 1: So sánh hơn với tính từ ngắn / Trạng từ ngắn.
S1 + Tobe / V + Tính từ ngắn / Trạng từ ngắn thêm đuôi “Er” + Than + S2 Vd 1: She is fatter than me ( I am )
Cô ấy béo hơn tôi
Vd 2:This book is cheaper than that book Quyển sách này rẻ hơn quyển sách kia.
Vd 3: She runs faster than her mother.
Cô ấy chạy nhanh hơn mẹ của cô ấy.
Vd 4: They gott up later than yesterday.
Họ đã thức dậy muộn hơn hôm qua
• Cấu trúc 2: So sánh hơn với tính từ dài / Trạng từ dài.
S1 + Tobe / V + More + Tính từ dài / Trạng từ dài + Than + S2 Vd 1: She is more intelligent than her sister.
Cô ấy thông minh hơn chị của cô ấy.
Vd 2: My house is more expensive than her house ( Hers ) Cái nhà của tôi đắt hơn cái nhà của cô ấy
Vd 3: She drives more slowly than I drive ( do ) Cô ấy lái xe chậm hơn tôi lái
Vd 4: Vietnamese people speak English more fluently than Chinese speak ( does ) Người Việt Nam nói tiếng Anh trôi chảy hơn người Trung Quốc nói.
SO SÁNH NHẤT: Diễn tả người hoặc vật có tính chất NHẤT trong số khác
• Cấu trúc 1: So sánh nhất với tính từ ngắn / Trạng từ ngắn.
S + Tobe / V + The + Tính từ ngắn / Trạng từ ngắn thêm đuôi Est + …
Vd 1: This house is the cheapest I’ve found.
Đây là căn nhà rẻ nhất mà tôi đã tìm được.
Vd 2: Who is the tallest in this class ? Ai là cao nhất trong lớp này ?
Vd 3: He works the hardest in his company.
Anh ấy làm việc chăm chỉ nhất trong công ty của anh ấy.
Vd 4: Cheetahs run the fastest.
Những con báo chạy nhanh nhất
• Cấu trúc 2: So sánh nhất với tính từ dài / Trạng từ dài.
S + Tobe / V + the most + Tính từ dài / Trạng từ dài + … Vd 1: He is the most intelligent in his family
Anh ấy thông minh nhất gia đình anh ấy
Vd 2: Sincerity is the most important thing in friendship.
Sự chân thành là quan trọng nhất trong tình bạn.
Vd 3: He drives the most carefully in the world.
Anh ta lấy xe cẩn thận nhất trên thế giới.
Vd 4: Manchester team plays the most intelligently Đội Manchester chơi một cách thông minh nhất.
Phụ Lục: TRẠNG TỪ LÀ GÌ ?
• Trạng từ thường được dùng trong câu để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu. Nó nhằm nhấn mạnh thêm cho câu.
I- CÁCH THÀNH LẬP TRẠNG TỪ.
1. Thông thường ta thêm đuôi “ly” vào sau tính từ:
ADJ + LY -> ADV
2. Chú ý khi thêm đuôi “ly”:
- Khi tính từ tận cùng là “le” ta bỏ “e” rồi cộng thêm “y”
Tính từ tận cùng bằng đuôi “ic” ta thêm “al” rồi cộng thêm “ly”
- Tính từ tận cùng bằng “y” ta đổi “y” -> i + ly
3. Tính từ biến đổi hoàn toàn khi chuyển sang trạng từ:
Good -> well 4. Một số tính từ biến đổi sang trạng từ giữ NGUYÊN
• Bảng ví dụ một số tính từ / trạng từ bất quy tắc.
Tính từ Good
Bad Far Much / Many
Little