CÁC CÁCH SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH

Một phần của tài liệu Ngữ Pháp Tiếng Anh (Trang 28 - 33)

1: SO SÁNH BẰNG: So sánh cái này / người này bằng cái khác / người khác Cấu trúc : So sánh bằng với tính từ / Trạng từ.

S1 + Tobe / V + As + Tính từ / Trạng từ + As + S2 Vd 1: She is as short as her mother ( is )

Cô ấy thấp như mẹ cô ấy.

Vd 2: This girl is as beautiful as that girl ( is ) Cô gái này cũng đẹp như cô gái kia.

Vd 3: This driver drives as carefully as I ( do ) ( Carefully: Là trạng từ ) Người lái xe này lái xe cẩn thận như tôi.

Đọc thêm: So sánh với The same…as: Giống như là Vd 1: I have the same dress as she has

Tôi có chiếc váy giống như là cái của cô ấy.

Vd 2: She wants to buy the same things as her mother bought yesterday Cô ấy muốn mua giống những thứ hôm qua mẹ cô ấy mua.

Đọc thêm: So sánh với Like: Giống như Vd 1: The weather today just like yesterday.

Thời tiết hôm nay giống hệt hôm qua Vd 2: She looks like her mother.

Cô ấy trông giống mẹ cô ấy

Đọc thêm: So sánh khi dùng: As much as / As many as: Nhiều như là.

Vd 1: I have as many children as he has Tôi có nhiều con như anh ấy có.

Vd 2: You can drink as much as you can.

Bạn có thể uống như có thể.

Chú ý: Khi so sánh không bằng thì ta chỉ việc thêm NOT vào sau Tobe hoặc dùng phủ định trợ động từ là Don’t / Doesn’t ( Nếu so sánh với trạng từ ) Vd 1: He is not as intelligent as his friend ( is )

Vd 2: His farther doesn’t do business as successfully as he ( does )

SO SÁNH HƠN: Diễn tả người hoặc vật này có tính chất hơn hoặc không hơn người hoặc vật khác.

Lưu ý: Khi so sánh hơn, ta cần phân biệt giữa tính từ ngắn / trạng từ ngắn và tính từ dài / trạng từ dài.

• Tính từ ngắn là những từ có 1 âm tiết: Nice / cheap / tall / short…

• Tính từ dài là những từ có hai âm tiết trở lên: Beautiful / handsome / expensive.

• Một số từ có 2 âm tiết nhưng được kết thúc là: - y / - / le / - ow / - er / - et thì được cho là tính từ ngắn.

Cấu trúc 1: So sánh hơn với tính từ ngắn / Trạng từ ngắn.

S1 + Tobe / V + Tính từ ngắn / Trạng từ ngắn thêm đuôi “Er” + Than + S2 Vd 1: She is fatter than me ( I am )

Cô ấy béo hơn tôi

Vd 2:This book is cheaper than that book Quyển sách này rẻ hơn quyển sách kia.

Vd 3: She runs faster than her mother.

Cô ấy chạy nhanh hơn mẹ của cô ấy.

Vd 4: They gott up later than yesterday.

Họ đã thức dậy muộn hơn hôm qua

Cấu trúc 2: So sánh hơn với tính từ dài / Trạng từ dài.

S1 + Tobe / V + More + Tính từ dài / Trạng từ dài + Than + S2 Vd 1: She is more intelligent than her sister.

Cô ấy thông minh hơn chị của cô ấy.

Vd 2: My house is more expensive than her house ( Hers ) Cái nhà của tôi đắt hơn cái nhà của cô ấy

Vd 3: She drives more slowly than I drive ( do ) Cô ấy lái xe chậm hơn tôi lái

Vd 4: Vietnamese people speak English more fluently than Chinese speak ( does ) Người Việt Nam nói tiếng Anh trôi chảy hơn người Trung Quốc nói.

SO SÁNH NHẤT: Diễn tả người hoặc vật có tính chất NHẤT trong số khác

Cấu trúc 1: So sánh nhất với tính từ ngắn / Trạng từ ngắn.

S + Tobe / V + The + Tính từ ngắn / Trạng từ ngắn thêm đuôi Est + …

Vd 1: This house is the cheapest I’ve found.

Đây là căn nhà rẻ nhất mà tôi đã tìm được.

Vd 2: Who is the tallest in this class ? Ai là cao nhất trong lớp này ?

Vd 3: He works the hardest in his company.

Anh ấy làm việc chăm chỉ nhất trong công ty của anh ấy.

Vd 4: Cheetahs run the fastest.

Những con báo chạy nhanh nhất

Cấu trúc 2: So sánh nhất với tính từ dài / Trạng từ dài.

S + Tobe / V + the most + Tính từ dài / Trạng từ dài + … Vd 1: He is the most intelligent in his family

Anh ấy thông minh nhất gia đình anh ấy

Vd 2: Sincerity is the most important thing in friendship.

Sự chân thành là quan trọng nhất trong tình bạn.

Vd 3: He drives the most carefully in the world.

Anh ta lấy xe cẩn thận nhất trên thế giới.

Vd 4: Manchester team plays the most intelligently Đội Manchester chơi một cách thông minh nhất.

Phụ Lục: TRẠNG TỪ LÀ GÌ ?

• Trạng từ thường được dùng trong câu để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu. Nó nhằm nhấn mạnh thêm cho câu.

I- CÁCH THÀNH LẬP TRẠNG TỪ.

1. Thông thường ta thêm đuôi “ly” vào sau tính từ:

ADJ + LY -> ADV

2. Chú ý khi thêm đuôi “ly”:

- Khi tính từ tận cùng là “le” ta bỏ “e” rồi cộng thêm “y”

Tính từ tận cùng bằng đuôi “ic” ta thêm “al” rồi cộng thêm “ly”

- Tính từ tận cùng bằng “y” ta đổi “y” -> i + ly

3. Tính từ biến đổi hoàn toàn khi chuyển sang trạng từ:

Good -> well 4. Một số tính từ biến đổi sang trạng từ giữ NGUYÊN

Bảng ví dụ một số tính từ / trạng từ bất quy tắc.

Tính từ Good

Bad Far Much / Many

Little

Một phần của tài liệu Ngữ Pháp Tiếng Anh (Trang 28 - 33)

Tải bản đầy đủ (DOCX)

(46 trang)
w