KIỂU DỮ LIỆU - HẰNG - BIẾN & CÁC TOÁN TỬ

Một phần của tài liệu Bài Giảng Visual Basic Chuẩn (Mỹ Linh) (Trang 25 - 28)

A. MỤC TIÊU:

Chương này tập trung giới thiệu chi tiết các thành phần liên quan đến lập trình căn bản trên VB. Đó là những điều kiện tối thiểu, cần thiết nhất để học bất kỳ một ngôn ngữ lập trình nào như kiểu dữ liệu, hằng, biến và các toán tử.

B. NỘI DUNG

1. Các kiểu dữ liệu thường dùng

Dữ liệu cũng có nhiều kiểu: kiểu dữ liệu số, chuỗi & Boolean. Ta cũng có thể định nghĩa các kiểu biến riêng.

a. Kiểu chuỗi String

Các biến chuỗi [String] lưu giữ ký tự. Một chuỗi có thể có một hay nhiều kí tự. Hằng kiểu chuỗi được đặt trong cặp dấu “ ”

Ví dụ: Hoten$ = “Trần Thanh Tùng”

Trong đó : $ là kí tự hậu tố cho khai báo biến kiểu String b. Kiểu Số

Gồm các kiểu dữ liệu cơ sở thường dùng sau đây:

Kiểu dữ liệu Kí tự hậu tố Giá trị

Byte (kiểu số nguyên 1 Byte) 0 ÷ 255

Integer (kiểu số nguyên 2 byte) % -32768÷32767 Long (kiểu số nguyên 4 byte) & -2147483648÷2147483647 Single(kiểu số thực 4 byte) ! -3.4E+38÷3.4E+38 Double (kiểu số Thực 8 byte) # -1.8E+308÷1.8E+308 c. Kiểu Date (ngày tháng 8 byte)

Lưu trữ thông tin về thời gian. Ta phải bao phép gán cho các biến ngày tháng bằng dấu rào # ở hai đầu

d. Kiểu Boolean (Kiểu Logic 1 byte)

Dùng Kiểu Boolean khi cần các biến kiểu False hoặc True e. Kiểu Variant (16 byte + 1 Byte cho 1 Ký tự)

Lưu tất cả các dữ liệu khác nhau, nếu trong phần khai báo biến, ta không thông báo kiểu thì Visual Basic sẽ dùng kiểu dữ liệu này & tự động thực hiện các chuyển đổi dữ liệu

lưu trữ trong Variant thành dữ liệu kiểu khác. Dùng kiểu này cũng có nhiều bất lợi trong lập trình & tốn nhiều bộ nhớ.

Ví dụ : Dim So ‘Định sẵn là Variant So = “20” ‘Số chứa là 20

So= so - 2 ‘Số lúc này chứa là 18

So =”U” & So ‘Số bây giờ chứa giá trị là “U18”

* Chú ý :

 Nếu thực hiện phép toán hay hàm số trên Variant, Variant phải chứa giá trị có dạng số:

 Khi ghép dòng dùng toán tử & thay vì toán tử +

Ngoài khả năng hoạt động như các kiểu dữ liệu chuẩn khác, Variant còn có thể chứa 3 giá trị đặc biệt : Empty, Null & Error

2. Hằng a. Định nghĩa

Hằng là đại lượng có giá trị không thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Chúng ta có thể dùng hằng để thay thế những giá trị không gợi nhớ trong chương trình.

b. Khai báo

Để khai báo 1 hằng ta dùng cú pháp như sau:

Const tênhằng [As <kiểu dữ liệu>] = <biểu thức>

Ví dụ: Const pi As Double = 3.14 Const pi = 3.14

* Chú ý: - Để phân biệt với các hằng kiểu số, ngày tháng, ....thì các giá trị hằng chuỗi phải được biểu diển trong cặp kí tự hay “ ”

Ví dụ: Const str1 = “Trường CĐ Nghề Nguyễn Văn Trỗi”

Khai báo hằng có tác dụng toàn cục

Global Const tên_hằng [As <kiểu dữ liệu>] = <biểu thức>

3. Biến

Trong Visual Basic, tên biến có thể dài tới 255 kí tự & trừ kí tự đầu tiên phải là một mẫu tự, ta có thể gộp một tổ hợp mẫu tự, con số & dấu gạch dưới bất kỳ. Chữ hoa, chữ thường trong tên biến không quan trọng.

a. Chứa & lấy dữ liệu trong các Biến

Lệnh gán tính toán & gán giá trị kết quả cho biến

Bien = 8 ‘Gán giá trị 8 cho biến có tên là Bien Bien = Bien + 34 ‘Tăng giá trị của Bien lên 34

* Chú ý:

Dấu bằng ở đây là toán tử gán, không phải là toán tử so sánh bằng nhau b. Khai báo biến

Khai báo biến là cách báo trước cho chương trình biết về biến Khai báo bằng lệnh:

Dim <tên_bien> As <Kieu_bien>

Ví dụ:

Dim Y as Double ‘Khai báo biến Y có kiểu là Double

* Chú ý:

Khi khai báo các biến có kiểu giống nhau, thì ta có thể khai báo tiếp nối như sau:

Dim Z as Double, T as Double

Khi khai báo biến nhưng không khai báo kiểu biến thì giá trị trả về của biến là bất kỳ.

Ta cũng có thể khai báo theo kiểu ghi trực tiếp ký hiệu hậu tố vào sau tên biến để định kiểu dữ liệu.

Cú pháp:

Dim <tên biến> <ký tự hậu tố>

Ví dụ: Dim Y# ‘khai báo biến có kiểu Double Khai báo biến Toàn Cục

Global <tên biến> as <kiểu dữ liệu>

Biến toàn cục sẽ có hiệu lực trên tất cả các đơn thê của chương trình. Lệnh này chỉ sử dụng ở phần khai báo của đơn thể (Module)

c. Phạm vi sử dụng của Biến.

Phạm vi sử dung của biến phụ thuộc vào cách khai báo & vị trí khai báo biến

 Khai báo trong phần General: biến sử dụng như là biến toàn cục, có thể dùng ở bất cứ đoạn lệnh nào có trong Form

 Khai báo trong một thủ tục hoặc hàm: Biến sử dụng như thể là biến cục bộ, chỉ sử dụng trong thủ tục hoặc hàm đó

4. Các Toán Tử

a. Các Toán Tử tính toán

 Cộng (+) ,Trừ (-), Nhân (*), Chia (/), Luỹ thừa (^)

Mod (chia lấy phần Dư), Ví dụ : 10 Mod 3 = 1

 Chia lấy phần nguyên (\) Ví dụ: 10 \ 3 = 3

Thứ tự được ưu tiên các phép toán trong biểu thức với toán tử Tính toán này là: Luỹ thừ

^, đổi một số thành Âm, Nhân và chia, Chia số nguyên, Chia lấy số Dư, Cộng và Trừ.

b. Các Toán Tử So sánh

Bằng (=), Nhỏ hơn (<), Lớn Hơn (>), Khác (<>), Nhỏ hơn hoặc Bằng (<=), Lớn hơn hoặc Bằng (>=)

Giá trị kết quả trong một biểu thức so sánh sẽ thuộc kiểu Logic (True hoặc False). Khi cần kết nối các biểu thức so sánh lại với nhau ta có thể dùng các toán tử Logic AND hoặc OR

c. Các Toán Tử Logic (AND, OR, NOT)

Cho kết quả là một trong hai giá trị Logic: True hoặc False

- AND : Trả về True khi cả hai toán hạng đều là True, các trường hợp còn lại sẽ trả về False

Ví dụ: (a>5) and (b<2) chỉ trả về True khi a>5 và b<2. Nếu a, b đều không thỏa thì trả về giá trị False

- OR : Trả về False khi cả hai toán hạng đều là False, các trường hợp còn lại sẽ trả về True

Ví dụ: (a<2) OR (b>=1) .Chỉ cần a<2 hoặc b>=1 thì trả về giá trị True. Nếu a, b đều không thỏa thì trả về giá trị False

- NOT : Trả về True nếu toán hạng là False. Trả về False nếu toán hạng là True Ví dụ : a=True, thì NOT(a) sẽ nhận giá trị False : NOT(a) = False

d. Các Toán Tử kết nối chuỗi (&)

Đây là toán tử cơ sở dùng để nối các chuỗi dữ liệu lại với nhau

Ví dụ: tr1 = “Đà” & “ ” & “Nẵng” thì kết quả tr1 sẽ có giá trị là “Đà Nẵng”

tr1= tr1 & 40 thì kết quả tr1 có giá trị là :“Đà Nẵng40”

Một phần của tài liệu Bài Giảng Visual Basic Chuẩn (Mỹ Linh) (Trang 25 - 28)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(84 trang)
w