- HS tự đọc mục III- Tác dụng sinh lí và trả lời các câu hỏi GV yêu cầu.
3. Củng cố
- Dòng điện có những tác dụng gì? GV cho HS làm C7, C8 4. Hớng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 23.1 đến 23.4 (SBT)
- Chuẩn bị các nội dung đã học cho giờ ôn tập
Thứ 5 ngày 12 tháng 3 năm 2009 Tiết 26: bài tập
A. Mục tiêu
- Củng cố và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học trong chơng 3: Điện học.
- Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi, giải thích cac shiện tợng có liên quan và giải các bài tập cơ bản.
- Có thái độ ham hiểu biết, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
B . Chuẩn bị
GV: Hệ thống các câu hỏi và bài tập HS: Ôn tập các kiến thức đã học.
c. tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức thức cơ bản GV đa ra hệ thống câu hỏi – HS trả lời và thảo luận câu trả lời.
Câu 1: Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật bị nhiễm ( vật mang điện tích) có khả năng gì?
Câu 2: Có những loại điện tích nào? Nêu sự tơng tác giữa các loại mang điện tích?
Quy ớc vật nào mang điện tích dơng? Vật nào mang điện tích âm?
Câu 3: Khi nào một vật mang điện tích dơng? Khi nào vật mang điện tích âm?
Câu 4: Nêu sơ lợc về cấu tạo nguyên tử ?
Câu 5: Thế nào là vật dẫn điện, vật cách điện? Lấy ví dụ?
Câu 6: Dòng điện là gì? So sánh với đặc điểm của dòng điện trong kim loại ?
Câu 7: Quy ớc chiều dòng điện? So sánh với chiều dịch chuyển có hớng của các êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại?
Câu 8: Dòng điện có những tác dụng nào?
Hoạt động 2: Làm bài tập vận dụng
Câu 9: Lấy một thanh êbônít cọ xát vào một miếng len. Kết quả nào trong những kết quả sau đây đúng?
A- Thanh êbônit bị nhiễm điện, miếng len không nhiễm điện B- Miếng len bị nhiễm điện, thanh êbônit không bị nhiễm điện C- Cả thanh êbônit và miếng len bị nhiễm điện
D- Không có vật nào bị nhiễm điện
Câu 10: Hạt nhân nguyên tử vàng có điện tích +79e (-e là điện tích của một êlectrôn) Hỏi: a) Trong nguyên tử vàng có bao nhiêu êlectrôn xung quanh hạt nhân?
Giải thích?
b) Nếu nguyên tử vàng nhận thêm hoặc mất bớt đi 2 electrôn thì điện tích của hạt nhân có thay đổi không? Khi đó nguyên tử vàng mang điện tích gì?
Câu 11: Hai quả cầu nhẹ A, B đợc treo gần nhau bằng sợi chỉ tơ, chúng hút nhau và hai sợi chỉ bị lệch (Hình vẽ). Hỏi các quả cầu bị nhiễm điện nh thế nào? Hãy phân tích các trờng hợp có thể xảy ra.
Câu 12: Cọ xát mảnh Pôliêtilen vào len, mảnh pôliêtilen bị nhiễm điện âm. Khi đó vật nào nhận thêm êlectrôn, vật nào mất bớt êlectrôn?
Câu 13: Trong các sơ đồ mạch điện sau, sơ đồ nào có mũi tên chỉ đúng chiều dòng
điện theo quy ớc?
Câu 14: Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin (khoá K đóng). Xác định chiều dòng điện trong mạch.
Câu 15: Trong các hình vẽ sau, nguồn điện đợc dấu trong hộp kín. Dựa vào chiều dòng điện, hãy xác định các cực của nguồn điện trong mỗi mạch điện.
Hoạt động 3: Củng cố
- Khắc sâu lại những kiến thức cơ bản cần phải ghi nhớ Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà
- Ôn tập toàn bộ các kiến thức đã học trong chơng 3 chuẩn bị cho giờ kiểm tra - Giải lại các bài tập trong sách bài tập.
Thứ 5 ngày 19 tháng 3 năm 2009 TiÕt 27 kiÓm tra 1 tiÕt
i. ma trận đề kiểm tra
Mục tiêu Các cấp độ t duy
Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Sự nhiễm điện do cọ xát.
Hai loại điện tích 1
0,5 1
0,5 1
1,5 1
1,5 4 c©u 4 ® Dòng điện. Nguồn điện.
Chất dẫn điện, chất cách
điện. Dòng điện trong kim loại
1 0,5
1 0,5
1 1.5
3 c©u 2,5 ® Sơ đồ mạch điện. Chiều
dòng điện 1
0,5 1
2,5 2 c©u 3 ® Các tác dụng của dòng
điện 1
0,5 1 c©u
0,5 ®
Tổng 2
1 4
2 1
1,5 3
5,5 10 c©u 10 ® 1. Phần trắc nghiệm
Câu 1. Sau một thời gian hoạt động, cánh quạt bị dính nhiều bụi vì:
A. Cánh quạt cọ xát với không khí bị nhiễm điện nên hút nhiều bụi B. Cánh quạt bị ẩm nên hút nhiều bụi
C. Một số chất nhờn trong không khí động lại ở cánh quạt và hút nhiều bụi D. Bụi có chất keo nên bám vào cánh quạt
C©u 2. NÕu A ®Èy B, B ®Èy C th×:
A. C và A có điện tích cùng dấu B. A và B có điện tích cùng dấu C. A, B và C có điện tích cùng dấu D. B và C trung hoà về điện Câu 3: Thiết bị nào sau đây là nguồn điện?
A. Quạt máy B. Bếp điện C. ác quy D. Đèn pin
Câu 4: Khi khoá K mở, bóng đèn nào mắc trong sơ đồ sau đây không sáng?
A. Đ1 và Đ2 B. Đ1 và Đ4
C. Đ2 và Đ4 D. Đ2 và Đ3
Câu 5: Sự toả nhiệt khi có dòng điện chạy qua đợc ứng dụng để chế tạo ra:
A. Máy bơm nớc B. Tủ lạnh C. Đèn led D. Bàn là điện Câu 6: Ngời ta ứng dụng tác dụng hoá học của dòng điện để :
A. Mạ điện B. Làm chuông điện C. Chế tạo loa D. Làm đinamô
Câu 7: Hãy sắp xếp các hiện tợng sau đây tơng ứng với các tác dụng của dòng điện vào cột cho phù hợp
A. Dòng điện chạy qua cơ thể làm co giật các cơ
B. Đèn led trong rađiô
C. Nồi cơm điện D. Mạ kim loại
E. Máy bơm nớc đang hoạt động F. Màn hình vi tính
Tác dụng nhiệt Tác dụng từ Tác dụng hóa học Tác dụng phát sáng Tác dụng sinh lí
2. PhÇn tù luËn
Câu 1: Sau khi chải tóc bằng lợc nhựa, lợc nhựa nhiễm điện âm. Hỏi tóc có bị nhiễm
điện không và bị nhiễm điện loại gì? Khi đó các êlêctrôn dịch chuyển từ vật nào sang vật nào? Điện tích của hạt nhân nguyên tử tóc và lợc nhựa có thay đổi không?
Câu 2: Vẽ sơ đồ mạch điện đèn pin (khoá K đóng) và chỉ rõ chiều dòng điện trong sơ đồ.
Câu 3: Dới gầm các ôtô chở xăng bao giờ cũng thấy có một dây xích sắt. Một đầu của dây xích đợc nối với vỏ thùng chứa xăng, đầu kia đợc thả kéo lê trên mặt đờng.
Hãy cho biết dây xích này đợc sử dụng để làm gì? Tại sao?
Thứ 5 ngày 26 tháng 3 năm 2009 Tiết 28 Bài 24 Cờng độ dòng điện
A. Mục tiêu
- Nêu đợc dòng điện càng mạnh thì cờng độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng
điện càng mạnh. Nêu đợc đơn vị của cờng độ dòng điện là Ampe, kí hiệu: A. Sử dụng
đợc ampe kế để đo cờng độ dòng điện (lựa chọn ampe kế thích hợp và mắc đúng ampe kế) - Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản, quan sát và phân tích hiện tợng.
- Có thái độ trung thực, ham hiểu biết, có hứng thú học tập bộ môn.
B. Chuẩn bị
GV: 1 bộ chỉnh lu dòng điện, đèn lắp sẵn vào đế, 1 ampe kế loại to, 1 biến trở, 1 đồng hồ đa năng, dây nối.
HS: Đọc trớc bài ở nhà
c. tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Nêu các tác dụng của dòng điện?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cờng độ dòng điện và đơn vị đo cờng độ dòng điện GV: Giới thiệu mạch điện thí nghiệm
H24.1: ampe kế là dụng cụ phát hiện và cho biết dòng điện mạnh hay yếu, biến trở là dụng cụ để thay đổi cờng độ dòng điện tong mạch.
GV: Làm thí nghiệm, dịch chuyển con chạy của biến trở.
GV: Yêu cầu HS quan sát số chỉ của ampe kế tơng ứng khi đèn sáng mạnh, sáng yếu (không đọc số chỉ của ampe kế, chỉ cần so sánh)
GV: Gọi HS nhận xét và GV chốt lại (chú ý cách sử dụng từ của HS)
GV: Thông báo về cờng độ dòng điện và
đơn vị của cờng độ dòng điện GV: Đổi đơn vị cho các giá trị sau?
0,175 A = ... mA 1520mA = ... A 0,38A = ... mA 280 mA = ...A
1. Quan sát thí nghiệm
HS: Quan sát mạch điện và nhận biết đợc các dụng cụ trong mạch điện.
HS: Quan sát số chỉ của ampe kế tơng ứng khi đèn sáng mạnh và đèn sáng yếu
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng mạnh thí số chỉ của ampe kế cànglớn.
2. Cờng độ dòng điện
- Số chỉ của ampe kế là giá trị của cờng
độ dòng điện (cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện)
- Đơn vị: ampe - Kí hiệu: A
Ước của A là: miliampe - Kí hiệu: mA 1A = 1000 mA
1mA = 0,001A
HS: Hoàn thành vào vở Hoạt động 3: Tìm hiểu Ampe
GV: Ampe kế là dụng cụ đo cờng độ dòng
điệnGV: Hớng dẫn HS tìm hiểu ampe kế. GV
đa ra ampe kế, vôn kế và yêu cầu HS trả
lời câu hỏi: Đặc điểm nào trên mặt đồng hồ giúp ta phân biệt đợc ampê kế với các dụng cụ đo khác.Yêu cầu HS tìm hiểu GHĐ, ĐCNN của ampe kế của nhóm m×nh.
GV: Tổ chức cho HS thảo luận câu C1 và giới thiệu cho HS về đồng hồ vạn năng
HS ghi vở: Ampe kế là dụng cụ đo cờng
độ dòng điện
HS: Quan sát mặt ampe kế và nêu đợc đặc
điểm: Trên mặt ampe kế có ghi chữ A hoặc mA.
HS: Hoạt động theo nhóm, chỉ ra đợc GHĐ và ĐCNN của ampe kế và chỉ đợc chốt (+), chốt (-), hoàn thiện câu C1
Hoạt động 4: Mắc ampe kế để xác định cờng độ dòng điện GV: Giới thiệu cho HS kí hiệu của ampe
kế trên sơ đồ mạch điện
GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện H24.3, chỉ rõ chốt (+), chốt (-). Gọi một HS lên bảng thực hiện
GV: Treo bảng 2 và hỏi: Ampe kế của nhóm em thích hợp để đo cờng độ dòng
điện qua dụng cụ nào? Tại sao?
GV: Lu ý HS : chọn ampe kế có giới hạn
đo phù hợp.
GV: Yêu cầu HS các nhóm mắc mạch
điện H24.3. GV kiểm tra trớc khi đóng khoá K
GV: Khi sử dụng ampe kế phải chú ý
®iÓm g×?
GV: Hớng dẫn HS thảo luận để rút ra nhËn xÐt
HS: Nắm đợc kí hiệu của ampe kế trên sơ
đồ mạch điện
HS: Vẽ sơ đồ mạch điện H24.3 và chỉ ra chèt (+), chèt (-).
HS: Dựa vào bảng số liệu và GHĐ của ampe kế của nhóm để trả lời câu hỏi của GV
HS: Theo dâi
HS: Mắc mạch điện H24.3, đọc số chỉ của ampe kế và quan sát độ sáng của bóng
đèn khi dùng 2pin và 4 pin
HS: Những điểm cần chú ý khi sử dụng ampe kÕ:
- Chọn ampe kế có GHĐ, ĐCNN phù hợp với giá trị cờng độ dòng điện cần đo
- Điều chỉnh kim của ampe kế chỉ đúng vạch số 0
- Mắc ampe kế vào mạch điện sao cho chốt (+) của ampe kế với cực (+) của nguồn điện
C2: Dòng điện chạy qua đèn có cờng độ càng lớn (nhỏ) thì đèn càng sáng (tối) Hoạt động 5: Vận dụng
- Cá nhận HS trả lời C4, C5
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời
Hoạt động 6: Hớng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 24.1 đến 23.6 (SBT)
- Đọc trớc bài 25: Hiệu điện thế
Thứ 5 ngày 02 tháng 04 năm 2009 Tiết 29 Bài 25 Hiệu điện thế
A. Mục tiêu
- Biết đợc ở hai cực của nguồn điệncó sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế. Nêu đợc đơn vị của hiệu điện thế là vôn (kí hiệu: V). Sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện( lựa chọn vôn kế phù hợp và mắc đúng vôn kế)
- Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản, vẽ sơ đồ mạch điện.
- Có thái độ trung thực, ham hiểu biết, có hứng thú học tập bộ môn.
B. Chuẩn bị
GV: 1 số loại pin, acquy, 1 đồng hồ đa năng, H25.2, H25.3. 1 bóng đèn pin đã lắp sẵn vào đế, 1 công tắc, dây nối, 1 vôn kế.
HS: Đọc trớc bài ở nhà
c. tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hiệu điện thế và đơn vị hiệu điện thế GV: Nguồn điện có hai cực: cực (+) và
cực (-). Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế
GV: Thông báo kí hiệu và đơn vị của hiệu
điện thế (giới thiệu về Alecxanđrô vônta- nhà vật lý ngời Itali)
GV: Cho HS quan sát các loại pin, ác quy.
Yêu cầu quan sát và đọc số vôn ghi trên vỏ pin, acquy trả lời C1
GV: Những con số này cho ta biết điều g×?
HS: Theo dõi và ghi
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
- Hiệu điện thế kí hiêu: U - Đơn vị: vôn – Kí hiệu: V
Ước của V là: milivôn – Kí hiệu: mA Bội của V là kilôvôn – Kí hiệu: kV 1kV = 1000 V
1mV = 0,001V
HS: Quan sát các loại pin và các quy để hoàn thiện câu C1
Pin tròn: 1,5 V
Acquy xe máy: 6V hoặc 12V Giữa hai lỗ của ổ lấy điện: 220V
HS: Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá
trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi cha mắc vào mạch.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vôn kế GV: vôn kế là dụng cụ đo hiệu điện thế
GV: Cho HS quan sát vôn kế, yêu cầu HS chỉ ra đợc đặc điểm để nhận biết vôn kế, các chốt ghi dấu gì? Chốt điều chỉnh kim?
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu GHĐ, ĐCNN của vôn kế ở nhóm mình và GHĐ và
ĐCNN của vôn kế H25.2a, b.
GV: Cho biết vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số?
HS: Theo dõi và ghi vở: Vôn kế là dụng cụ đo hiệu điện thế
HS: Quan sát vôn kế và nêu đợc đặc điểm:
+Trên mặt vôn kế có ghi chữ V(số đo của vôn kế tính theo đơn vị vôn) hoặc mV(...) + Cã hai chèt (+), 1 chèt (-)
+ Chốt điều chỉnh kim
HS: Hoạt động theo nhóm, chỉ ra đợc GHĐ và ĐCNN của vôn kế ở nhóm mình (Chú ý: Phân biệt GHĐ và ĐCNN của hai thang ®o)
HS: Trả lời các câu hỏi GV yêu cầu Hoạt động 3: Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở GV: Vẽ kí hiệu của vôn kế trên sơ đồ
mạch điện
GV: Yêu cầu HS quan sát H25.3 và trả lời câu hỏi: Bóng đèn, khoá K đợc mắc nh thế nào với nguồn điện? Hai chốt của vôn kế đợc mắc nh thế nào với nguồn điện?
GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện H25.3, ghi rõ chốt nối của vôn kế. Gọi một HS lên bảng thực hiện, HS khác nhận xét.GV: Lu ý chốt (+) của vôn kế nối với cực (+) của nguồn, chốt (-) của vôn kế nối với
HS: Theo dâi HS: Trả lời câu hỏi
HS: Vẽ sơ đồ mạch điện H25.3 và chỉ ra chèt (+), chèt (-).
HS: Nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng
cực (-) của nguồn điện.
GV: Vôn kế của nhóm em có phù hợp để
đo hiệu điện thế 6 V không?
GV: Kiểm tra xem kim của vôn kế chỉ số không cha?
GV: Khi sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế cần chú ý gì? (Quy tắc sử dụng)
GV: Yêu cầu HS các nhóm mắc mạch
điện H25.3, đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2 trong hai trờng hợp: 1pin ,2 pin
- Trả lời các câu hỏi của GV ( câu 2, 3 phÇn III)
Quy tắc sử dụng vôn kế:
+ Chọn vôn kế có GHĐ, ĐCNN phù hợp với giá trị hiệu điện thế cần đo
+ Điều chỉnh kim của vôn kế chỉ đúng vạch số 0
+ Mắc ampe kế vào mạch điện sao cho chốt (+) của vôn kế với cực (+), chốt (-) của vôn kế nối với cực (-) của nguồn điện + Đặt mắt để kim che khuất ảnh của nó trong gơng, đọc và ghi kết quả.
HS: Làm việc theo nhóm, mắc mạch điện theo H25.3
HS: Ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2 và rút ra kết luận: Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.
Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 25.1 đến 23.7 (SBT). Đọc phần có thể em cha biết - Đọc trớc bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện
Thứ 5 ngày 09 tháng 04 năm 2009 Tiết 30 Bài 26 Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện a. mục tiêu
- Nêu đợc hiệu điện thế gữa hai đầu bóng đèn bằng không khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn.
- Hiểu đợc hiệu điện thế gữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có c- ờng độ càng lớn.
- Hiểu đợc mỗi dụng cụ (thiết bị) điện sẽ hoạt động bình thờng khi sử dụng với hiệu
điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó.
- Sử dụng đợc ampe kế để đo cờng độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch kín.
b. chuẩn bị
GV: 2 pin loại 1,5V, 1 vôn kế, 1 ampe kế, 1 bóng đèn pin,1 công tắc, 7 đoạn dây
đồng mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
HS: Đọc trớc bài ở nhà c. tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Hiệu điện thế đợc tạo ra ở thiết bị điện nào?
- Số vôn đợc ghi ở mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì?
- Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ nào và đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
- Làm thế nào để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện?
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm 1 GV: Cho đọc thông tin, phát dụng cụ thí
nghiệm.
GV: Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm 1
HS: Nhận đồ thí nghiệm, lắp thí nghiệm theo sự hớng dẫn của giáo viên
HS: Làm thí nghiệm 1 từ đó rút ra nhận xét:Vôn kế luôn có số chỉ bằng 0.