– Nhiệm vụ: làm nhiệm vụ bôi trơn và làm mát các bề mặt ma sát.
– Yêu cầu: Mỗi động cơ phái có hệ thống bôi trơn độc lập các thiết bị trong hệ thống phải có thiết bị dự phòng với hệ thống chính. Dầu bôi trơn phải
Đ Ồ Á N M Ô N HỌC TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
CHƯƠNG VI
HỆ THỐNG THIẾT BỊ PHỤ VÀ PHỤC VỤ Trang: 71
T H IẾT KẾ T R A N G T R Í HỆ T HỐN G Đ ỘN G LỰC T À U H À N G 4 0 0 0 TẤN , LẮP M Á Y 6 L 2 8 / 3 2 A
KHOA CƠ KHÍ – ĐÓNG TÀU Sinh viên: Hoàng Hải Quân
BỘ MÔN ĐỘNG LỰC – DIESEL Lớp: MTT44-ĐH1
đảm bảo được các tính chất: độ nhớt, nhiệt độ bắt lửa, nhiệt độ đông đặc trong phạm vi quy định của nhà thiết kế.
2- Nguyên lý hoạt động
Diesel chính, các diesel lai máy phát điện, hộp số đều có hệ thống bôi trơn tuần hoàn áp lực riêng.
2a. Máy chính
Bơm dầu bôi trơn tuần hoàn của các diesel hút dầu trong cac-te qua bầu lọc, qua bầu làm mát dầu nhờn sau đó được đưa tới bôi trơn các bề mặt ma sát của các cụm chi tiết trong động cơ theo hệ thống quy định của nhà chế tạo. Sau bôi trơn và làm mát các bề mặt ma sát, dầu nhờn tự chảy về cac-te thực hiện một vòng tuần hoàn khép kín.
Đối với máy chính, trước khi khởi động các diesel, dùng bơm tay dầu nhờn gắn trên các diesel hút dầu từ cac-te đưa lên theo hệ thống quy định của nhà chế tạo để xoa trơn trước các bề mặt ma sát. Sau bước công việc này mới được tiến hành khởi động các diesel.
Toàn bộ các chi tiết, thiết bị của hệ thống này như bơm dầu nhờn, van, bầu làm mát dầu nhờn, đường ống ... được nhà chế tạo diesel lắp đặt sẵn trên máy.
Việc bổ xung lượng dầu hao hụt trong hệ thống hoặc thay dầu mới được thực hiện bằng cách lấy dầu từ két dầu nhờn dự trữ rót đổ qua miệng lấy dầu trên thân động cơ đối với các máy phụ. Đối với máy chính, bổ sung dầu nhờn vào hệ thống bằng việc mở van cấp nhánh ống từ két dầu nhờn dự trữ dẫn tới đường ống trước cửa hút của bơm dầu nhờn.
Bơm dầu nhờn sự cố máy chính được lắp đặt song song với bơm dầu nhờn chính. Trong trường hợp sự cố đưa bơm sự cố vào làm việc bằng đóng cắt các van phân phối cho các nhánh ống.
2b. Diesel lai máy phát
Diesel lai máy phát điện được bôi trơn bằng dầu nhờn áp lực tuần hoàn kín kiểu cacle ướt, toàn bộ bơm, van, ống được nhà chế tạo gắn sẵn trên máy.
Việc bổ sung hoặc thay dầu cho hệ thống bằng cách lấy dầu từ két dầu nhờn dự trữ đổ qua miệng rót dầu trên thân máy.
2c. Hộp số
Hộp số được bôi trơn bằng dầu nhờn áp lực tuần hoàn và điều khiển khép kín trong hộp số. Trên hộp số còn được bố trí thêm 01 bơm dầu nhờn dự phòng.
Đ Ồ Á N M Ô N HỌC TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
CHƯƠNG VI
HỆ THỐNG THIẾT BỊ PHỤ VÀ PHỤC VỤ Trang: 72
T H IẾT KẾ T R A N G T R Í HỆ T HỐN G Đ ỘN G LỰC T À U H À N G 4 0 0 0 TẤN , LẮP M Á Y 6 L 2 8 / 3 2 A
KHOA CƠ KHÍ – ĐÓNG TÀU Sinh viên: Hoàng Hải Quân
BỘ MÔN ĐỘNG LỰC – DIESEL Lớp: MTT44-ĐH1
6.4. HỆ THỐNG KHÔNG KHÍ NÉN 6.4.1. Tính dung tích chai gió
No HẠNG MỤC TÍNH KÝ
HIỆU
ĐƠN VỊ
CÔNG THỨC CÁCH XÁC ĐINH
GIÁ TRỊ 1
Lượng tiêu hao không khí nén cho 01 lần khởi động
V m3 Theo lý lịch máy 0,36
2
Số lần khởi động liên tiếp không cần nạp thêm
Z lần Động cơ tự đảo chiều 12 3 Lượng không khí tự do
cần thiết Vf m3 Vf = V.Z. 4,32
4 Áp lực không khí làm
việc P1 kG/cm2 Theo lý lịch máy 30
5
Áp lực không khí nhỏ nhất có thể khởi động được
P2 kG/cm2 Theo lý lịch máy 12
6 Dung tích chai gió Vc m3 Vc=Vf.(P1 – P2) 0,240 Kết luận:
Chọn 02 chai gió có dung tích: (02 x 250) lít để khởi động máy chính, máy đèn, thổi còi, các nhu cầu khác và 01 chai gió phụ dung tích: 45 lít để khởi động máy đèn khi sự cố.
6.4.2. Tính chọn máy nén khí
No HẠNG MỤC TÍNH KÝ
HIỆU
ĐƠN VỊ
CÔNG THỨC CÁCH XÁC ĐINH
GIÁ TRỊ 1 Tổng dung tích bình
chứa không khi nén Vc m3 Theo tính toán 0,05 2 Áp lực không khí làm
việc P1 kG/cm2 Theo lý lịch máy 30
Đ Ồ Á N M Ô N HỌC TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
CHƯƠNG VI
HỆ THỐNG THIẾT BỊ PHỤ VÀ PHỤC VỤ Trang: 73
T H IẾT KẾ T R A N G T R Í HỆ T HỐN G Đ ỘN G LỰC T À U H À N G 4 0 0 0 TẤN , LẮP M Á Y 6 L 2 8 / 3 2 A
KHOA CƠ KHÍ – ĐÓNG TÀU Sinh viên: Hoàng Hải Quân
BỘ MÔN ĐỘNG LỰC – DIESEL Lớp: MTT44-ĐH1
No HẠNG MỤC TÍNH KÝ
HIỆU
ĐƠN VỊ
CÔNG THỨC CÁCH XÁC ĐINH
GIÁ TRỊ 3
Áp lực không khí nhỏ nhất có thể khởi động được
P2 kG/cm2 Theo lý lịch máy 12 4 Hiệu số áp suất khởi
động Pc kG/cm2 Pc = P1- P2 18
5 Thời gian nạp không
khí vào các chai gió T h Theo quy phạm 1
6 Sản lượng máy nén
Q m3/h
T V P
Q= c. c 9
Kết luận:
Trang bị cho tàu 02 máy nén với các thông số kỹ thuật sau:
Sản lượng máy nén: Q = 20 m3/h Áp suất nén được: P = 30 kG/cm2 6.4.3. Nguyên lý hệ thống