Chương VI: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
Tiết 34: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
3. Nhân bản vô tính ở động vật
- Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng.
- Tạo cơ quan nội tạng của động vật đó được chuyển gen người để chủ động cung
cấp cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan.
IV.Củng cố: ( 5p )Cho HS trả lời nhanh câu hỏi:
Công nghệ tế bào là gì ? Thành tựu của công nghệ tế bào có ý nghĩa như thế nào ? -Gọi 1 vài em lần lượt trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, chuẩn xác lại (nếu cần.) -Gọi 1 HS đọc phần kết luận sgk.
V.Dặn dò: ( 1p) -Học bài theo nội dung sgk + làm bài tập sau phần bài học.
-Đọc mục em có biết.
-Xem kĩ bài: “Công nghệ gen”
-Chú ý nghiên cứu kĩ các thông tin và quan sát các hình ở sgk, tìm hướng trả lời cho từng câu hỏi ở các lệnh trong bài. (ghi vào vở nháp)
E. Rút kinh nghiệm:...
Tuần 19. Ngày soạn:21/ 12 / 2013 Ngày dạy:..../ 12 / 2013 Tiết 35: CÔNG NGHỆ GEN
A. Mục tiêu.
1/Kiến thức:-HS hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen -HS nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học.
-Từ kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học, HS biết được ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò cuả từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.
2/Kỹ năng:-Kĩ năng nắm bắt quy trình công nghệ.
-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, rèn kĩ năng hoạt động nhóm phát hiện kiến thức.
3/Thái độ:-Giáo dục ý thức, lòng yêu thích môn học, quý trọng thành tựu sinh học.
-Xây dựng ý thức tự giác, chủ động trong học tập của HS . B.Phương pháp: Quan sát, phân tích, so sánh, vấn đáp ...
C.Chuẩn bị :
1/GV: Tranh phóng to hình 32 tr 92.
-Tư liệu về ứng dụng công nghệ sinh học.
2/ HS: Xem kĩ bài như đã dặn ở tiết 32.
D.Hoạt động dạy học-giáo dục:
I/Ổn định lớp: (1p)
II/Kiểm tra bài cũ: (8p)Công nghệ tế bào là gì ? Gồm những công đoạn thiết yếu nào ? III/Bài mới:
1/Đặt vấn đề: GV dẫn dắt để vào bài mới.
Ký duyệt:…../ 12 / 2013 Tuần 18.Tiết 33-34
P.HT
Dương Thanh Sơn
2/Triển khai bài:
Nguyễn Chí Dũng Năm học 2014-2015
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1:Tìm hiểu về khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ tế bào .(10p)
-Cho HS nghiên cứu SGK tr 92, ghi nhớ kiến thức.
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Kĩ thuật gen là gì?Mục đích của kĩ thuật gen ? + Kĩ thuật gen gồm những khâu nào ?
+ Công nghệ gen là gì?
- HS hoạt động nhóm nhỏ.
->Gọi vài đại diện trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chuẩn xác lại.
- GV cho HS chốt lại kiến thức.
HĐ2:Tìm hiểu về ứng dụng công nghệ gen. (10) - GV giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính được ứng dụng.
- HS nghiên cứu SGK tr 93, ghi nhớ kiến thức.
- GV yêu cầu HS trình bày câu hỏi
+ Mục đích tạo ra chủng vi sinh vật mới là gì ? Nêu ví dụ cụ thể ?
Ví dụ: Dùng E.coli và nấm men cấy gen mã hóa sản xuất ra kháng sinh và hooc môn Insulin.
- HS hoạt động nhóm nhỏ.
->Gọi vài đại diện trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chuẩn xác lại.
- GV cho HS chốt lại kiến thức.
- GV nêu câu hỏi:
+ Công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gen là gì ? Cho ví dụ cụ thể .
Ví dụ : Cây lúa được chuyển gen quy định tổng hợp Caroten vào tế bào cây lúa tạo ra giống lúa giàu Vitamin A.
- Ở Việt Nam: Chuyển gen không sâu kháng bệnh, tổng hợp Vitamin A, gen chín sớm vào cây lúa, ngô, khoai tây, đu đủ.
- ứng dụng công nghệ gen để tạo động vật biến đổi gen thu được kết quả như thế nào ?
- Yêu cầu HS trình bày,lớp n/xét,bổ sung.
- GV yêu cầu HS tổng hợp kiến thức.
HĐ3:Tìm hiểu về khái niệm công nghệ sinh học.
(10p)
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi lệnh 3 SGK tr 94.
->Gọi vài HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chuẩn xác lại.
I/Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ tế bào . - Kĩ thuật gen: Là các thao tác, tác động lên ADN để chuyển 1 đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể chuyển.
- Các khâu kĩ thuật gen:
+ Tách ADN gồm tách ADN NST của tế bào cho và ADN làm thể truyền từ vi khuẩn,
+ Tạo ADN tái tổ hợp ( ADN lai ) nhờ Enzim.
+ Chuyển ADN tỏi tổ hợp vào tế bào nhận.
II/Ứng dụng công nghệ gen.
1.Tạo ra chủng vi sinh vật mới.
Các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết với số lượng lớn và giá thành rẻ.
2.Tạo giống cây trồng biến đổi gen.
- Tạo giống cây trồng biến đổi gen là lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen quý vào cây trồng.
c. Tạo động vật biến đổi gen.
- Trên thế giới: Đã chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn giúp hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao hơn.
- ở Việt Nam: Chuyển gen tổng hợp hooc môn sinh trưởng của người vào cỏ trạch.
III/Khái niệm công nghệ sinh học.
- Khái niệm công nghệ sinh học: Là sử ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
- Các lĩnh vực trong công nghệ sinh học : + Công nghệ lên men....
+ Công nghệ tế bào...
+ Công nghệ chuyển nhân phôi...
IV.Củng cố: (5p) Đã nhấn mạnh trong từng hoạt động.
-Gọi 1 HS đọc phần kết luận sgk.
V.Dặn dò: (1P) -Học bài theo nội dung sgk + làm bài tập sau phần bài học.
-Đọc mục em có biết.
-Xem kĩ bài: “Công nghệ gen”
E. Rút kinh nghiệm:...
Ngày soạn:21/ 12 / 2013. Ngày dạy:..../ 12 / 2013 Tiết 34: GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG
( Bài đọc thêm ) A. Mục tiêu.
1/Kiến thức:HS trÌnh bày được:
-Sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến.
-Phương pháp sử dụng tác nhân vật lí và hóa học để gây đột biến.
-HS giải thích được sự giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và thực vật.
2/Kỹ năng:-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, rèn kĩ năng hoạt động nhóm phát hiện kiến thức.
3/Thái độ:-Giáo dục ý thức, lòng yêu thích môn học, quý trọng thành tựu sinh học.
-Xây dựng ý thức tự giác, chủ động trong học tập của HS . B.Phương pháp: Quan sát, phân tích, so sánh, vấn đáp ...
C.Chuẩn bị :
1/GV: Phiếu học tập: Tìm hiểu tác nhân vật lí gây đột biến ( HS kẻ bảng vào vở).
Tác nhân Tiến hành Kết quả ứng dụng
Tia phúng xạ α, β, γ
Tia tử ngoại
Sốc nhiệt
2/ HS: Xem kĩ bài như đã dặn ở tiết 33.
D.Hoạt động dạy học-giáo dục:
I/Ổn định lớp: (1p)
II/Kiểm tra bài cũ: (8p)Công nghệ gen, công nghệ tế bào, công nghệ sinh học?
III/Bài mới:
1/Đặt vấn đề: GV hỏi kiến thức cũ để vào bài: Thế nào là đột biến ? Đột biến có ý nghĩa như thế nào trong thực tiễn ?
2/Triển khai bài:
Nguyễn Chí Dũng Năm học 2014-2015
IV.Củng cố: Đã nhấn mạnh trong từng hoạt động.
-Gọi 1 HS đọc phần kết luận sgk.
V.Dặn dò: -Học bài theo nội dung sgk + làm bài tập sau phần bài học.
-Đọc mục em có biết.
-Xem kĩ bài 40 sgk.
Nguyễn Chí Dũng Năm học 2014-2015
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1:Tìm hiểu gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí.
GV yêu cầu 1HS đọc phần này.
- Trả lời câu hỏi:
+ Tại sao tia phóng xạ có khả năng gây đột biến ? + Tại sao tia tử ngoại thường được dùng để xử lí các đối tượng có kích thước nhỏ ?
- GV chữa bài bằng cách kẻ phiếu trên bảng các nhóm ghi nội dung.
- GV đánh giá hoạt động và kết quả các nhóm giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- GV cho HS chốt lại kiến thức.
HĐ2:Tìm hiểu về gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học.
GV yêu cầu HS đọc
- GV nhận xét giúp cho HS hoàn thiện kiến thức.
- HS hoạt động nhóm nhỏ.
->Gọi vài đại diện trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chuẩn xác lại.
- GV yêu cầu HS tổng hợp kiến thức.
HĐ3:Tìm hiểu Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống
GV yêu cầu HS đọc.
+ Người ta sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và cây trồng theo
hướng nào ? Tại sao ?
- Tại sao người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến trong chọn giống vật nuôi ?
->Gọi vài HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chuẩn xác lại.
I/Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí.
Đáp án phần dưới
II/gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học.
+ Ngâm hạt khô , hạt nảy mầm vào dung dịch hoá chất, tiêm dung dịch vào bầu nhuỵ….Đối với vật nuôi , cho hoá chất tác dụng lên tinh hoàn hoặc buồng trứng
+ Dung dịch hoá chất khi ngấm vào tế bào, chúng tác động lên phân tử AND gây đột biến gen, hoặc tác động lên phân tử NST cản trở hình thành thoi vô sắc làm cho NST không phân li.
III/Sử dụng đột biến nhõn tạo trong chọn giống
- Chọn các thể đột biến tạo ra chất có hoạt tính cao :
- Chọn thể đột biến sinh trưởng mạnh, để tăng sinh khối ở nấm men và vi khuẩn.
- Chọn các thể đột biến giảm sức sống, không còn khả năng gây bệnh để sản xuất vacxin.
b) Trong chọn giống cây trồng
- Chọn đột biến có lợi, nhân thành giống mới hoặc lấy bố, mẹ để lai tạo giống.
- Chú ý các đột biến:
Kháng bệnh, khả năng chống chịu, rút ngắn thời gian sinh trởng.
c) Đối với vật nuôi
- Chỉ sử dụng các nhóm động vật bậc thấp.
- Các động vật bậc cao: Cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, dễ gây chết khi xử lí bằng tác nhân hoá.
82
Ký duyệt:.../ 12 / 2013 Tuần 19. Tiết 35,36
P.HT
Tuần 20.Ngày soạn: 5/1/2014 Ngày dạy: .../1/2014 Tiết 37: THOÁI HÓA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ GIAO PHỐI GẦN A. Mục tiêu.
1/Kiến thức:
-HS nắm được khái niệm thoái hoá giống.
-HS hiểu, trình bày được nguyên nhân thoái hoá của sự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò trong chọn giống.
-HS trình bày được phương pháp tạo giồng thuần ở cây ngô.
2/Kỹ năng:
-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, rèn kĩ năng hoạt động nhóm phát hiện kiến thức.
3/Thái độ:
-Giáo dục ý thức, lòng yêu thích môn học.
Nguyễn Chí Dũng Năm học 2014-2015
-Xây dựng ý thức tự giác, chủ động trong học tập của HS . B.Phương pháp: Quan sát, phân tích, so sánh, vấn đáp ...
C.Chuẩn bị :
1/GV: +Tranh phóng to hình 34.1 tr.99, 34.3 tr.100 + Tư liệu về hiện tượng thoái hoá
2/ HS: Xem kĩ bài như đã dặn ở tiết 36.