CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.2. Tình hình quản lý đất đai của Đông Triều
3.2.7. Thống kê, kiểm kê đất đai
Thực hiện Chỉ thị số 618/CT-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010; Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Quy định về thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ban hành kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất. UBND huyện Đông Triều giao cho Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Đông Triều là cơ quan chuyên môn trực tiếp thực hiện kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng năm 2010 trên địa bàn huyện. Kết quả kiểm kê đất đai bao gồm:
- Báo cáo thuyết minh số liệu kiểm kê đất năm 2010 huyện Đông Triều.
- Hệ thống biểu tổng hợp tình hình sử dụng đất đai
- Hệ thống bản đồ hiện trạng 21 xã, thị trấn của huyện Đông Triều.
- Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất huyện Đông Triều.
Số liệu kiểm kê đất đai năm 2010 huyện Đông Triều thể hiện chi tiết diện tích đất tự nhiên, hiện trạng từng loại hình sử dụng đất theo đơn vị hành chính 21 xã, thị trấn, đồng thời thể hiện cơ cấu diện tích đất đai theo từng nhóm đất chính và theo đối tượng quản lý, sử dụng.
Diện tích loại đất theo địa giới hành chính thể hiện tại bảng 3.11
Bảng 3.11: Tổng hợp diện tích các loại đất theo địa giới hành chính
STT Đơn vị hành chính Diện tích tự nhiên (ha)
Diện tích đất Nông nghiệp (ha)
Diện tích đất Phi
nông nghiệp (ha)
Diện tích đất chưa sử dụng
(ha) Toàn huyện 39.721,55 27.877,42 8.973,01 2.871,12 1 Thị trấn Đông
Triều 76,51 16,59 59,64 0,28
2 Thị trấn Mạo Khê 1.906,46 801,44 781,44 323,58
3 Xã Nguyễn Huệ 1.080,85 799,37 238,62 42,86
4 Xã Hồng Phong 731,86 423,22 308,64 -
5 Xã Tràng An 955,26 458,91 496,35 -
6 Xã Việt Dân 723,94 471,42 250,37 2,15
7 Xã Tân Việt 534,34 337,78 193,57 2,99
8 Xã Bình Dương 1.017,47 606,59 410,88 -
9 Xã Yên Thọ 1.013,91 536,92 313,07 163,92
10 Xã Yên Đức 935,86 465,91 360,56 109,39
11 Xã Hoàng Quế 1.493,74 1.015,96 410,10 67,68
12 Xã Tràng Lương 7.263,23 6.005,13 459,70 798,40
13 Xã Xuân Sơn 659,76 333,11 326,65 -
14 Xã Bình Khê 5.785,81 4.596,85 1.158,64 30,32 15 Xã Hồng TháiĐông 2.017,98 1.600,20 400,67 17,11 16 Xã Hồng Thái Tây 1.929,49 1.230,35 673,57 25,57 17 Xã An Sinh 8.324,25 6.137,98 918,12 1.268,15
18 Xã Hưng Đạo 810,01 502,39 291,18 16,44
19 Xã Kim Sơn 1.045,01 559,96 485,05 -
20 Xã Đức Chính 627,81 352,16 275,65 -
21 Xã Thuỷ An 788,00 625,18 160,54 2,28
Nguồn: Báo cáo thuyết minh Kiểm kê đất đai huyện Đông Triều năm 2010 Kiểm kê đất đai năm 2010 còn thể hiện số liệu diện tích các loại đất theo đối tượng sử dụng và quản lý. Theo đó đối tượng là hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng 12.290,90 ha đất nông nghiệp và 1.224,96 ha đất phi nông nghiệp là đối tượng chiếm tỷ lệ lớn nhất với 34,03% trên tổng diện tích đất tự nhiên. Đồng thời kiểm kê đất đai 2010 còn phân tích cụ thể biến động đất đai giai đoạn 2005-2010; nguyên nhân tăng giảm diện tích qua các năm. Ngoài ra còn thể hiện các số liệu thống kê về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phân tích tình hình sử dụng đất của các tổ chức, cơ quan trên địa bàn huyện Đông Triều.
Bảng 3.12: Tổng hợp diện tích và cơ cấu đất đai theo đối tượng sử dụng
STT Đối tượng sử dụng đất
Tổng diện tích các loại
đất trong địa giới hành chính
Cơ cấu diện tích loại đất so
với tổng diện tích tự
nhiên (%)
Diện tích đất Nông nghiệp
(ha) Cơ cấu theo DTTN (%)
Diện tích đất Phi
nông nghiệp (ha)
Cơ cấu theo DTTN (%)
Diện tích đất chưa sử
dụng (ha)
Cơ cấu theo DTTN (%)
NNP PNN CSD
Tổng DTTN 39.721,55 100 27.877,42 70,18 8.973,01 22,590 2.871,12 7,228
1 Hộ gia đình, cá nhân 13.515,86 34,027 12.290,90 30,94 1.224,96 3,084 - -
2 UBND phường sử dụng 1.199,34 3,019 919,75 2,32 279,31 0,703 0,28 0,001
3 UBND phường quản lý 7.369,01 18,552 473,95 1,19 4.024,62 10,132 2.870,44 7,226
4 Tổ chức kinh tế sử dụng 15.844,32 39,888 13.994,67 35,23 1.849,65 4,657 - -
5 Cơ quan, đơn vị của nhà nước 613,90 1,546 198,15 0,50 415,75 1,047 - -
6 Liên doanh - - - -
7 Doanh nghiệp 100 vốn NN 1,72 0,004 - - 1,72 0,004 - -
8 Cộng đồng dân cư 6,32 0,016 -- - 5,92 0,015 0,40 0,001
9 Tổ chức phát triển quỹ đất - - - -
10 Tổ chức khác sử dụng 33,42 0,084 - - 33,42 0,084 - -
11 Tổ chức khác quản lý 1.137,66 2,864 - - 1.137,66 2,864 - -
Các chỉ tiêu, số liệu này có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phân tích, đánh giá tình hình sử dụng, quản lý đất đai đặc biệt là để định hướng sử dụng các loại đất cụ thể trên địa bàn huyện Đông Triều, đồng thời phục vụ công tác quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2020, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2015.
Đánh giá chung:
- Hệ thống Hồ sơ địa chính được chính quyền các cấp từ huyện đến các xã, thị trấn quản lý chặt chẽ và đầy đủ. Tuy nhiên do biến động đất đai trên địa bàn huyện trong mấy năm gần đây diễn ra mạnh, việc cập nhật thông tin không được thường xuyên, liên tục nên việc chỉnh lý biến động đất đai ở cơ sở còn chưa được kịp thời, chi tiết. Mặt khác, trên địa bàn huyện Đông Triều mới có 14/21 xã, thị trấn đã đo đạc xong bản đồ địa chính chính quy, riêng thị trấn Đông Triều đo đạc xong bản đồ địa chính chính quy từ tháng 6/2010, còn 7 xã chưa đo đạc xong bản đồ địa chính chính quy tỷ lệ 1/1.000 đối với đất ở nông thôn và đất nông nghiệp.
- Công tác thống kê, kiểm kê đất đai cũng được UBND huyện Đông Triều quan tâm, các xã, thị trấn thực hiện một cách nghiêm túc, phản ánh đầy đủ tình hình quản lý, sử dụng đất đai, đảm bảo chất lượng hồ sơ và tiến độ thực hiện. Đồng thời là cơ sở để huyện Đông Triều sử dụng đất một cách hợp lý.