Nhiệt học Tiết 22 : các chất đợc cấu tạo nh thế nào

Một phần của tài liệu Vật lí 8 toàn tập (Trang 36 - 45)

I – Mục tiêu:

1. Kiến thức.

- Kể đợc một hiện tợng chứng tỏ vật đợc cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.

- Bớc đầu nhận biết đợc mô hình và hiện tợng cần giải thích.

- Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tợng 2. Kĩ năng.

- Thu thập thông tin, quan sát, phân tích và tổng hợp.

3. Thái độ.

- Hứng thú học tập bộ môn, có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế . II – Chuẩn bị:

- GV : Giáo án nội dung bài + 2bình chia độ GHĐ 50 Cm3 và bình chia độ GHĐ

100 Cm3.

- HS mỗi nhóm: Làm bài tập ở nhà.

III – Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ( 4 phút). ổn định – Kiểm tra – Giới thiệu bài

1. ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp GV:

2. Kiểm Tra : Kết hợp trong bài.

3. Giới thiệu bài: Giới thiệu mục tiêu của chơng và của bài.

- HS lớp trởng báo cáo

Hoạt động 2: (10 phút). tìm hiểu cấu tạo của các chất - Gv thông báo cho hs những thông tin

về cấu tạo của vật chất.

- Hớng dẫn hs quan sát ảnh của kính hiển vi hiện đại và ảnh của các nguyên tử Silic.

I – Các chất đợc cấu tạo từ các hạt riêng biệt không ?

- Theo dõi sự trình bày của Gv

- Quan sát ảnh của kính hiển vi hiện đại và ảnh của nguyên tử Silic

Hoạt động 3: ( 16 phút). tìm hiểu về khoảng cách giữa các phân tử .

- Hớng dẫn hs làm thí nghiệm mô hình.

- Hớng dẫn hs khai thác thí nghiệm mô

hình để giải thích sự hụt khối (hụt thể tích ). của hỗn hợp rợu và nớc.

- Gv chuẩn hoá và y/c hs ghi vở

II – Gia các phận tử có khoảng cách hay không ?

- Hs làm thí nghiệm theo hớng dẫn của GV.

- Giải thích sự hụt thể tích của hỗn hợp r- ợu và nớc => Kết luận

Hoạt động 4: ( 14 phút). vận dụng – củng cố – hớng dẫn về nhà .

- Gv hớng dẫn hs làm tại lớp các bài tập trong phÇn vËn dông.

- Y/c hs đọc câu C3 thảo luận phơng án trả lời.

- Gv chuẩn hoá y/c hs hoàn thành vao vở.

- Y/c hs tìm hiểu và hoàn thành câu C5 - Gv chuẩn hoá

III – VËn dông.

C3. Khi khuấy lên các phân tử đờng xen vào các phân tử nớc cũng nh các phân tử nớc xen vào khoảng giữa các phân tử đ- êng.

C4. Thành bóng cao su đợc cấu tạo từ các phân tử cao su. Giữa chúng có khoảng cách => các phân tử không khí chui qua các khoảng cách đó ra ngoài.

C5. Cá vẫn sống đợc vì trong nớc có không khí xen vào khoảng cách của các phân tử.

* Củng cố :

- Gv tóm tắt nội dung cơ bản của bài. Các chất đợc cấu tạo ntn ? - Y/c hs đọc nội dung ghi nhớ sgk.

HƯớNG DẫN Về NHà

- Học thuộc ghi nhớ sgk và làm các bài tập trong SBT.

- Chuẩn bị bài : Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên.

GV:

Ngày soạn: 11/02/2011 . Ngày dạy:15/02/2011 ( Điều chỉnh khi giảng dạy : ...)

TuÇn 25

Tiết 23: Nguyên tử - phân tử chuyển động Hay đứng yên

I – Mục tiêu:

1Kiến thức:

- Các nguyên tử phân tử chuyển động không ngừng

- Nhiệt độ của vật càng cao thì TN PT chuyển động càng nhanh 2Kĩ năng:

- Quan sát và phân tích thí nghiệm liên quan -Vận dụng KT giải bài tập liên quan

3Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận, trung thực, say mê môn học II.Chuẩn bị

Bảng phụ vận dụng ;2 cốc thuỷ tinh đựng nớc,KMnO4. III – Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ( 7 phút). ổn định – Kiểm tra – Giới thiệu bài

1. ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp

2. Kiểm Tra : Các chất đợc cấu tạo ntn ? Mô tả hioện tợng chứng tỏ các chất đợc cấu tạo từ các hạt riêng biệt ?

3. Giới thiệu bài: Nh sgk.

- HS lớp trởng báo cáo - Hs trả lời:

* Các chất đợc cấu tạo từ các hạt riêng biệt đợc gọi là nguyên tử và phân tử.

- Hs khác nêu Nhận xét.

Hoạt động 2: (10 phút). thí ngiệm bơ - rao - Yêu cầu HS đọc hông tin phân 1 ?

- HS: Đọc TT

? Ông đã dùng cái gì làm vật TN?

HS Bơ-Rao dùng phấn hoa

? Ông làm thí nghiệm ntn?

HS: Cho phấn hoa vào H2O và quan sát

?Ông thu đợc kết quả gì?

I – Thí nghiệm Bơ - Rao

Các hạt phấn hoa trong nớc chuyển động không ngừng về mọi phía

Hoạt động 3: ( 10 phút). tìm hiểu và chuyển động của các nguyên tử và phân tử

? Qủa bóng TT nh hạt nào trong TN Bơ

Rao

? HS giống nh nhữmg hạt nào?

? Tại sao các phân tử nớc có thể làm

II – Các nguyên tử phân tử chuyển động không ngừng.

C1: Quả bóng giống nh các hạt phấn hoa trong thí nghiệm Bơ-Rao

C2: HS giống nh những phân tử H2O

các hạt phấn hoa chyển động C3: GV:

Các phân tử nớc chuyển động không ngừng và va chạm vào các hạt phấn hoa

=> phấn hoa chuyển động

Hoạt động 4: ( 10 phút). tìm hiểu về mối quan hệ giữa chuyển

động của các phân tử và nhiệt độ - Yêu cầu HS đọc TTSGK

? Chuyển động phân tử phụ thuộc ntn ? vào to?

? Chuyển động này gọi là chuyển động gì? tại sao?

=> Chuỷen động liên quan đến nhiệt độ

III – Chuyển động nhiệt của các phân tử và nhiệt độ

Nhiệt độ càng cao thì các phân tử ,nguyên tử chuyển động càng nhanh

=> chuyển động nhiệt

Hoạt động 4: ( 8 phút). vận dụng – củng cố – hớng dẫn về nhà .

- Yêu cầu hs đọc câu4 và quan sát H20.4 ?

? Giải thích hiện tợng?

- HT này xảy ra nhanh hơn khi tăng to không?

- GV bỏ vài giọt thuốc tím vào cốc nớc này- Quan sát hiện tợng ?

- Y/c hs giải thích hiện tợng

C4:Có những phân tử nớc chuyển động giảm và phân tử Cu tăng chúng đan xen vào nhauC5:

Khi to tăng thì phân tử, nguyên tử chuyển

động nhanh hơn => hiện tợng khuyết tán xảy ra nhanh hơn

C7:Thuốc tím trong cốc tan nhanh hơn vì các phân tử chuyển động nhanh hơn khi to cao

* Củng cố :

- Y/c hs đọc nội dung ghi nhớ sgk. Gv tóm tắt nội dung trọng tâm HƯớNG DẫN Về NHà

- Học thuộc ghi nhớ sgk và làm các bài tập trong SBT.

- Chuẩn bị bài : Nhiệt năng.

Ngày soạn: 17/02/2011 . Ngày dạy: 22/02/2011 ( Điều chỉnh khi giảng dạy : ...)

TuÇn 26

Tiết 24: nhiệt năng

I – Mục tiêu:

1.Kiến thức:

-Nhiệt năng của 1 vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

-Nhiệt năng của 1 vật có thể thay đôi bằng 2 cách : THC và truyền nhiệt.

- KN nhiệt lwọng kí hiệu: Q đơn vị tính(J) 2.Kĩ năng:

-Làm tn để thay đổi nhiệt năng của vật - Vận dụng KT giải quyết các bài liên quan 3. Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận nghiêm túc trong làm việc, say mê môm học.GV:

II.Chuẩn bị

- Quả bóng chun, cốc ,thìa nhôm, nớc nóng,đông xu

*Trọng tâm: KN nhiệt năng- nhiệt lợng- 2 cachs làm thay đổi nhiệt năng của vật III – Các hoạt động dạy – học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ( 8 phút). ổn định – Kiểm tra – Giới thiệu bài

1. ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp

2. Kiểm Tra : Các chất đợc cấu tạo ntn ? giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử và phân tử cấu tạo lên vật có quan hệ víi nhau ntn ?

3. Giới thiệu bài: Nh sgk.

- HS lớp trởng báo cáo - Hs trả lời:

* Các chất đợc cấu tạo từ các hạt riêng biệt đợc gọi là nguyên tử và phân tử.

- Hs khác nêu Nhận xét.

Hoạt động 2: (15phút). tìm hiểu về nhiệt năng GV: Cho HS quan sát 1 cóc đựng H2O

? Các phân tử nớc trong cốc có động năng không?

-HS: Có động năng vì phân tử không ngừng chuyển động

-GV: Gọi W đ1 ...Wđn

? Động năng của tất cả các phân tử nớc tÝnh ntn?

HS; W®1+W®2+...W®n

? Động năng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ ntn?

-Là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật

- Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn

Hoạt động 3: ( 10 phút). các cách làm thay đổi nhiệt năng

? Nhiệt năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?

? Làm thế nào để thay đổi NL của 1 miếng đồng

HS: Kể các cách khác nhau +Thả vào nớc nóng

+Hơ nóng +§Ëp miÕng Cu Xoa lên ban f

? Vậy có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật?

1.Thực hiện công - Hs làm thí nghiệm

- Cọ sát đồng xu vào lòng bàn tay - Cọ sát đồng xu vào mặt bàn.

2.Truyền nhiệt - Hs nêu phơng án - Hs làm thí nghiêm KT Hoạt động 4: ( 5 phút). tìm hiểu nhiệt lợng

?Khi thả miếng đồng vào cốc nớc nóng vật nào mất bớt NN vật nào nhận thêm NN

* NL là fần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền

GV:

? Quá trình này gọi là quá trình gì?

? Phấn NN mất bớt hoặc nhận thêm đó gọi là gì?

nhiệt

* Kí hiệu: Q đơn vị (J)

Hoạt động 4: ( 8 phút). vận dụng – củng cố – hớng dẫn về nhà .

- Yêu cầu 1 HS đọc câu 4

? Trả lời câu hỏi câu4? Bằng bảng phụ hoạt động nhóm

?Giải thích hiện tợng nêu ra ở đầu bài?

C©u 4:

+Cơ năng=> nhiệt năng +Đây là sự THC

C©u 5

Trong quá trình bóng rơi , quả bóng cọ xát với không khí và va chạm vào mặt đất nên 1 fần cơ năng biến thành nhiệt năng

* Củng cố :

- Y/c hs đọc nội dung ghi nhớ sgk. Gv tóm tắt nội dung trọng tâm HƯớNG DẫN Về NHà

- Học thuộc ghi nhớ sgk và làm các bài tập trong SBT.

- Chuẩn bị bài : dẫn nhiệt kiểm tra 15 phút

Ngày soạn: 27/02/2011 . Ngày dạy: 01/03/2011 ( Điều chỉnh khi giảng dạy : ...)

TuÇn 27

Tiết 25: dẫn nhiệt

I – Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Tìm đợc thí nghiệm trong thực tế về sự dẫn nhiệt, so sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn , lỏng , khí.

- Thựchiện đợc thí nghịêm về sự dẫn nhiệt, các thí nghiệm chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng và chất khí.

2.Kĩ năng:

- Quan sát hiện tợng vật lí 3. Thái độ:

- Có thái độ nghiêm túc, hợp tác trong các hoạt động tập thể.

II.Chuẩn bị

- GV : Giáo án nội dụng bài giảng + Đồ dùng thí nghiệm H22.1-22.4 sgk.

- HS : Chuẩn bị bài trớc khi tới lớp III – Các hoạt động dạy – học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ( 8 phút). ổn định – Kiểm tra – Giới thiệu bài 1. ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp

2. Kiểm Tra : Nhiệt năng của vật là gì ? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt

độ của vật ntn ? Có thể thay đổi nhiệt năng của vật bằng những cách nào?

3. Giới thiệu bài: Nh sgk.

- HS lớp trởng báo cáo - Hs trả lời:

- Hs khác nêu Nhận xét.

Hoạt động 2: (15phút). tìm hiểu về sự dẫn nhiệt

- Gv làm thí nghiệm H21.1sgk y/c hs GV:

quan sát thí nghiệm.

- Y/c hs trả lời câu C1, C2,C3 sgk - Gv hớng dẫn hs thảo luận và chuẩn hoá kết quả .

- Gv thông báo sự truyền nhiệt .

- Y/c hs nêu một số VD trong thực tế?

I – Sự dẫn nhiệt.

1. Thí nghiệm:

- Quan sát thí nghiệm H22.1 sgk 2. Trả lời câu hỏi

- Cá nhân hs hoàn thành C1,C2,C3

* Sự dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khac của vật.

Hoạt động 3: ( 25 phút). tìm hiểu về tính dẫn nhiệt của các chÊt.

- Các chất khác nhau tính dẫn nhiệt có khác nhau không ?

- Để kiểm tra dự đoán ta làm thí nghiệm nh thế nào ?

- Gv giới thiệu dụng cụ thí nghiệm h22.2 làm thí nghiệm y/c hs quan sát hiện tợng xảy ra để trả lời câu C4 , C5?

- Gv hớng dẫn thảo luận về các câu trả

lời.- Y/c hs làm thí nghiệm 2 theo nhóm (Gv lu ý hs làm thí nghiệm an toàn )?

- Y/c hs thảo luận trả lời câu hỏi C6, C7 sgk ?

- Y/c hs làm thí nghiệm 3 theo nhóm.

Qua hiện tợngquan sát đợc đã chứng tỏ

điều gì về tính dẫn nhiệt của chất khí?

- Chất rắn, chất lỏng, chất khí thì ở trạng thái nào dẫn nhiệt là tốt nhất ? - Gv thông báo khả năng dẫn nhiệt của các chất.

II – Tính dẫn nhiệt của các chất.

- HS đa ra dự đoán

- HS quan sát thí nghiệm h22.2 sgk do gv làm và trả lời câu C4, C5 sgk.

- Tham gia thảo luận về các câu trả lời.

- Làm thí nghiệm H22.3 & H22.4 sgk theo nhóm dới sự hớng dẫn của Gv và trả

lêi c©u C6, C7.

* Không khí dẫn nhiệt kém.

- Chấ rắn dẫn nhiệt tốt, kim loại dẫn nhiệt tèt nhÊt

- Chất lỏng , chất khí dẫn nhiệt kém.

Hoạt động 4: ( 5 phút). vận dụng – củng cố – hớng dẫn về nhà

- Gv hớng dẫn hs thảo luận nội dung vËn dông sgk.

- Gv gợi ý giúp đỡ hs trả lời các câu hỏi C10, C11, C12.

- Về mùa rét nhiệt độ cơ thể so với nhiệt độ của kim loại nh thế nào ? - Gv hớng dẫn và chuẩn hoá nội dung trả lời của hs.

III – VËn dông.

C9: Nồi, xoong thờng làm bằng kim loại vì kim loại dẫn nhiệt tốt.

- Vì sự dẫn nhiệt kém -> cầm đỡ nóng C10 + C11:

- Nhấn mạnh không khí dẫn nhiệt kém.

C12: Do kim loại dẫn nhiệt tốt, ngày rét nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ

thể -> sờ tay vào kim loại nhiệt từ cơ thể truyền vào kim loại phân tán nhanh -> có cẩm giác thấy lạnh tay và ngợc lại.

* Củng cố :

- Y/c hs đọc nội dung ghi nhớ sgk. Gv tóm tắt nội dung trọng tâm.

HƯớNG DẫN Về NHà

- Học thuộc ghi nhớ sgk và làm các bài tập trong SBT.

- Đọc nội dung Có thể em cha biết sgk

- Chuẩn bị bài : Đối lu – bức xạ nhiệt

GV:

Ngày soạn: 05/03/2011 . Ngày dạy: 08/03/2011 ( Điều chỉnh khi giảng dạy : ...)

TuÇn 28

Tiết 26: đối lu bức xạ nhiệt

I – Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- 2 hình thức truyền nhiệt là đối lu và bức xạ nhiệt - Đối lu xảy ra trong chất lỏng và chất khí

- Bức xạ nhiệt xảy ra cả ở trong chân không 2.Kĩ năng:

-hoàn thành các TN

-Lấy VD các hình thức truyền nhiệt

- Vận dụng KT giải thích các hiệnt ợng liên quan 3. Thái độ:

- Có thái độ nghiêm túc, hợp tác trong các hoạt động tập thể. Rèn tính cẩn thận, trung thực, cẩn thận, say mê môn học

II.Chuẩn bị

- GV : Giáo án nội dụng bài giảng + Đồ dùng thí nghiệm -Giá thí nghiệm,nhiệt kế,

đèn cồn, cốc nớc, gói thuốc tím, 2 ống hình trụ có thông đáy, que hơng , nến, bình phủ muội đèn, ống bình L, miếng gỗ

- HS : Chuẩn bị bài trớc khi tới lớp III – Các hoạt động dạy – học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ( 6 phút). ổn định – Kiểm tra – Giới thiệu bài 1. ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp

2. KiÓm Tra :

?HS1: Nhắc lại Kt và vận dụng 22.1 - SBT??HS2: Nhắc lại KT và vận dụng 22.2 – SBT??HS3: VËn dông 22.3 – SBT?

3. Giới thiệu bài: Nh sgk.

- HS lớp trởng báo cáo

- HS1: Nhắc lại Kt và vận dụng 22.1 - SBT?- HS2: Nhắc lại KT và vận dụng 22.2 – SBT?- HS3: VËn dông 22.3 – SBT?

- Hs khác nêu Nhận xét.

Hoạt động 2: (15phút). tìm hiểu về sự đối lu -Yêu cầu 1Hs đọc tình huống

-GV yêu cầu HS bố trí và tiến hành TN nh H23.2

? Hiện tuợng xảy ra ntn? Quan sát và nhËn xÐt?

-Yêu cầu HS đọc Câu2, thảo luận nhóm hoàn thành câu 2

? Làm sao biết nớc trong cốc nóng lên?

Vậy nhiệt năng truyền trong cốc ntn?

? Sự truyền nhiệt năng nh vậy gọi là gì?

-HS: Đọc tình huống SGK

-HS Hoạt động nhóm hoàn thành bố trí và TN

Câu 1: Nớc màu tím chuyển thành dòng từ dới lên và trên xuống?

-HS: Hoàn thành theo nhóm

Câu 2: Nớc nóng có KLR < nớc lạnh nên nổi lên trên còn nớc lạnh chìm xuống Câu 3: Nhờ nhiệt kế

Nhiệt năng chuyển thành dòng

-Sự đối lu: Sự truyền nhiệt năng tạo thành các dòng đối lu

-Gv: Bè trÝ TN h×nh 23.3 GV:

? Giải thích hiện tợng này?

? Vì sao muốn đun nóng chất lỏng và chất khí phải đun từ dới?

? Trong chất rắn và chân không có xảy ra đối l không?

-HS quan sát và nhận xét

Câu 4: Nến làm khí nóng đi lên và tạo thành dòng đối lu

Câu 5: Vì làm nh vậy tạo thành các dòng

đối lu -> nhiệt năng truyền toàn bộ chất lỏng và chất khí

Câu 6: (HS: hoạt động nhóm hoàn thành) Chất rắn: Các pt khó chuyển động tự do Chân không: không có các pt chuyển

động=> Không xảy ra đối lu

Hoạt động 3: ( 15 phút). tìm hiểu về bức xạ nhiệt

§V§: Nh SGK/

- GV: Bố trí và tiến hành thí nghiệm nh SGK.

? Giọt nớc màu di chuyển về B chứng tá g×?

Giọt nớc gi chuyển về A chứng tỏ gì?

? Miếng gỗ có tác dụng gì?

? Sự truyền nhiệt này có phải là đối lu hay d.nhiệt không?

? Vậy nhiệt đã truyền bằng cách nào?

- HS: Quan sát thí nghiệm.

C7: Không khí trong bình cầu nóng lên và nổ ra.

C8: + Không khí lạnh đi và co lại.

+ Ngăn không cho nhiệt truyền từ ngọn đèn đến bình cầu.

C9: Không phải vì chất khí dẫn nhiệt kém và không tạo thành dòng đối lu

Nhiệt truyền từ đèn cồn đến bình cầu bằng các tia nhiệt đi thẳng -> Bức xã

nhiệt.

Hoạt động 4: ( 9 phút). vận dụng – củng cố – hớng dẫn về nhà

- Yên cầu HS hoàn thành C10?

- Yên cầu HS trả lời C11.?

? Hãy chọn các từ thích hợp điền vào bảng 23.1?

C10: Bình cầu dễ hấp thụ nhiệt hơn.

C11: Vì áo màu sang đen dễ hấp thụ tia nhiệt nên rất nóng.

C©u 12:.. dẫn nhiệt …đối lưu…đối lưu..bức xạ nhiệt

* Củng cố :

- Y/c hs đọc nội dung ghi nhớ sgk. Gv tóm tắt nội dung trọng tâm.

* HƯớNG DẫN Về NHà

- Học thuộc ghi nhớ sgk và làm các bài tập trong SBT.

- Đọc nội dung Có thể em cha biết sgk

- Chuẩn bị bài : ôn tập nội dung kiến thức trong học kì ii - Chuẩn bị giấy kiểm tra 1 tiết

Ngày soạn: 10/03/2011 . Ngày dạy: 15/03/2011 ( Điều chỉnh khi giảng dạy : ...)

TuÇn 29

TiÕt 27: kiÓm tra 1 tiÕt

I-mục tiêu bài học:

1- Kiến thức:

- Kiểm tra Hs các kiến thức về chuyển động, lực, áp suất.

2- Kĩ năng:

- Kiểm tra Hs kĩ năng vận dụng kiến thức để giải thích, giải bài tập.

3- Thái độ:

- Nghiêm túc trung thực và đoàn kết.

II- Chuẩn bị:

- Gv: Chuẩn bị đề bài và đáp án.

- Hs: Ôn tập từ tiết 1 đến tiết 9.

Một phần của tài liệu Vật lí 8 toàn tập (Trang 36 - 45)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(57 trang)
w