POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
Tiết 61: Bài 39: MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA CRÔM
C. Các hoạt động dạy trên lớp
1. Ổn định trật tự:
2. Kiểm tra các kiến thức cần nhớ
GV: Chuẩn bị phiếu học tập dựa theo mục tiêu của bài học và sơ đồ về mối quan hệ về tính chất hoá học của các đơn chất và hợp chất trong SGK.
GV: Yêu cầu từng đại diện lên báo báo trước lớp về nội dung của nhóm mình đảm nhận .
GV: Cho học sinh trong lớp thảo luận và kết luận kiến thức cơ bản nhất của bài học 3. Giải bài tập:
GV: kiểm tra vở bài tập của học sinh ( bài tập đã giao trước tiết luyện tập)
- Làm đủ bài tập về nhà được 3 điểm
- Trình bày sạch sẽ và khoa học được 1 điểm
- Làm đúng mỗi ý trong bài tập được 0,5 điểm.
HOẠT ĐỘNG 1: Củng cố kiến thức.
GV: chia HS theo nhóm và yêu cầu mỗi nhóm thực hiện những công việc sau:
1. viết cấu hình electron của Cr, Fe, Cu
2. cho biết những tính chất hoá học đặc trưng của những nguyên tố này, có ví dụ minh hoạ
3. cho biết hợp chất của chúng gồm: oxit, hidroxit, muối của các nguyên tố này, nêu những phương pháp đặc trưng, viết ptpư chứng minh.
4. các phương pháp điều chế kim loại Cr, Fe, Cu
HS: nghiên cứu sơ đồ tóm tắt trong sgk, thảo luận kết luận HOẠT ĐỘNG 2: Giải các bài tập.
Câu 1: sự ăn mòn sắt, thép là một quá trình oxi hoá khử.
a) hãy giải thích và viết pt hoá học của pư xảy ra khi sắt thép bị ăn mòn.
b) kẽm hoặc thiếc tráng ngoài vật bằng sắt, thép có tác dụng bảo vệ chống ăn mòn.
Hãy giải thích một thực tế là sau một thời gian sử dụng thì vật được tráng bằng kẽm lại có hiệu quả bảo vệ tốt hơn ?
Câu 2: viết các phương trình phản ưng theo sơ dồ :
a) Cr Cr2O3 Cr2(SO4)3 Cr(OH)3 Na[Cr(OH)4] Na2CrO4 Na2Cr2O7
Cr2O3.
b) Fe FeSO4 Fe Fe(NO3)3 Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 CuCl2 Cu CuCl2 FeCl2 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe
Câu 3: để hoà tan 4 gam oxit FexOy cần vừa đủ 52,14 ml dung dịch HCl 10%
( d=1,05g/ml). tìm công thức của oxit sắt ?
Bài tập về nhà
2: Với sự có mặt của oxi trong không khí, đồng bị tan trong dung dịch H2SO4 theo phản ứng sau:
A. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2. B. 2Cu + 2H2SO4 +O2 → 2CuSO4 + 2H2O C. Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O.
D. 3Cu + 4H2SO4 + O2 → 3CuSO4 + SO2 + 4H2O
3: Để loại CuSO4 lẫn trong dung dịch FeSO4, cần dùng thêm chất nào sau đây?
A. Al B. Fe C. Zn D. Ni
4: Cho Cu tác dụng với từng dd sau : HCl (1), HNO3 (2), AgNO3 (3), Fe(NO3)2 (4), Fe(NO3)3
(5), Na2S (6). Cu pứ được với
A. 2, 3, 5, 6. B. 2, 3, 5. C. 1, 2, 3. D. 2, 3.
5: Từ quặng pirit đồng CuFeS2, malachit Cu(OH)2.CuCO3, chancozit Cu2S người ta điều chế được đồng thô có độ tinh khiết 97 – 98%. Các phản ứng chuyển hóa quặng đồng thành đồng là
A. CuFeS2 → CuS → CuO → Cu.
B. CuFeS2 → CuO → Cu.
C. CuFeS2 → Cu2S → Cu2O → Cu.
D. CuFeS2 → Cu2S → CuO → Cu.
6. Khuấy kĩ 100 ml dd A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 với hỗn hợp kim loại có chứa 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe. Sau phản ứng thu đợc dd C và 8,12 gam chất rắn B gồm3 kim loại. Cho B tác dụng với HCl d thu đợc 0,672 lít H2( đktc).
Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong A lần lợt là
A. 0,5M và 0,3M B. 0,05M và 0,03M C. 0,5M và 0,3M D. 0,03M và 0,05M
7. Tiến hành điện phân hoàn toàn 100 ml dd X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu đợc 56 gam hỗn hợp kim loại ở catốt và 4,48 l khí ở anốt (đktc). Nồng độ mol mỗi muối trong X lần lợt là
A. 0,2M ; 0,4M B. 0,4M; 0,2M C. 2M ; 4M D. 4M; 2M
8. Cho một dd muối clorua kim loại.Cho một tấm sắt nặng 10 gam vào 100 ml dd trên, phản ứng xong khối lợng tấm kim loại là 10,1 gam. Lại bỏ một tấm cacdimi (Cd) 10 gam vào 100ml dd muối clorua kim loại trên, phản ứng xong, khối lợng tấm kim loại là 9,4 gam. Công thức phân tử muối clorua kim loại là
A. NiCl2 B. PbCl2 C. HgCl2 D.
CuCl2
9 : Cho các dung dịch : HCl , NaOH đặc , NH3 , KCl . Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
10 : Tiến hành hai thí nghiệm sau :
- Thí nghiệm 1 : Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;
- Thí nghiệm 2 : Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau.
Giá trị của V1 so với V2 là
A. V1 = V2 B. V1 = 10V2 C. V1 = 5V2 D. V1 = 2V2
11 : Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch
A. NaOH (dư) B. HCl (dư) C. AgNO3 (dư) D. NH3 (dư)
12 : Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 1,0 lít B. 0,6 lít C. 0,8 lít D.
1,2 lít
13: Cho m gam hh X gồm Al, Cu vào dd HCl (dư), sau khi kết thúc pứ sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hh X trên vào một lượng dư HNO3 (đặc, nguội), sau khi kết thúc pứ sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là
A. 11,5 B. 10,5 C. 12,3 D. 15,6
14: Từ quặng pirit đồng CuFeS2, malachit Cu(OH)2.CuCO3, chancozit Cu2S người ta điều chế được đồng thô có độ tinh khiết 97 – 98%. Để thu được đồng tinh khiết 99,99% từ đồng thô, người ta dùng phương pháp điện phân dung dịch CuSO4 với
A. điện cực dương (anot) bằng đồng thô, điện cực âm (catot) bằng lá đồng tinh khiết.
B. điện cực dương (anot) bằng đồng thô, điện cực âm (catot) bằng than chì.
C. điện cực dương (anot) bằng đồng thô, điện cực âm (catot) bằng đồng thô.
D. điện cực dương (anot) bằng than chì, điện cực âm (catot) bằng đồng thô.
Tiết 69 Bài 43 : ĐỒNG VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG
Ngày soạn: 05-03-2009 I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết vị trí của nguyên tố Cu trong bảng tuần hoàn.
- Biết cấu hình electron nguyên tử của Cu.
- Hiểu được tính chất hoá học cơ bản của đồng.
- Biết tính chất, ứng dụng một số hợp chất và hợp kim của đồng.
- Biết các công đoạn của quá trình sản xuất đồng.
2. Kó naêng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng dãy thế điện cực của kim loại để xét đoán chiều hướng của phản ứng oxihoá khử.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học, đặc biệt là phản ứng oxihoá khử
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện và quan sát hiện tượng thí nghiệm.
II. Chuaồn bũ:
1. Giáo viên:
- Mạng tính thể lập phương tâm diện.
- Các mẫu vật, quặng đồng, đồng và hợp kim đồng.
- Hoá chất, dụng cụ:
o Các dung dịch axit: H2SO4 đặc,loãng; HNO3, HCl o Mảnh đồng kim loại.
o oỏng nghieọm.
2. Học sinh:
- Học sinh ôn lại cách viết cấu hình electron của nguyên tử đồng
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về ứng dụng của đồng và hợp kim của đồng III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới: