- Cần chú ý 5 trường hợp ancol khơng bền
2. Phản ứng cộng hiđro :(sự hiđro hoá) biến glixerit chưa no (dầu) thành glixerit no (mỡ)= bơ nhân tạ o Magarine
(CnH2n+1-2kCOO)3C3H5 + 3kH2Ni t,0→(CnH2n+1COO)3C3H5. 3- Phản ứng đốt cháy este hay chất béo :
Nhận dạng loại este: nCO2= nH2O thì là este no đơn chất , mạch hở . nCO2> nH2O : Este đa chức hoặc chứa no, hoặc no đa chức: CnH2n+2-2k-2x O2x nCO2-nH2O= ( 1+k+x).nester
Chất béo : CnH2n-4-2k O6: nCO2-nH2O= ( k+2).nchất béo
để dễ nhớ các bạn học thuộc cơng thức tổng quát là được: CnH2n+2-2k-2x O2x, CnH2n-4-2k O6 Bảo toàn Oxi nguyên tử:
nCOO .2 +nO2.2= nCO2.2+ nH2O.
Chú ý đến điều kì diệu sau : -nCOO= nCOOH= nCOONa=nOH
- X +NaOH →t0 Muới +Ancol
-nO2 đốt cháy X = nO2 đốt cháy muối + nO2 đốt cháy ancol - X +NaOH →0
t Muối +H2O -nO2 đốt cháy X = nO2 đốt cháy muối
???? Why is that? Vì Na+ = H+ và Na2CO3= Na2O và H2O giống H2O và CO2 của sự cháy!
III-1 Thực hành phản ứng hóa học : 1- RCOOR’+NaOH →t0 2- RCOOR’+KOH →t0 3- R(COOR’) x+NaOH →t0 4- R(COOR’) x+KOH →t0 5- (RCOO) xR’+ NaOH →t0 6- Rx(COO)xyR’ + NaOH→t0 7- RCOOR’+H2O H+ 8- R(COOR’) x+ H2O H+ 9- (RCOO) xR’+ H2O H+ 10- (RCOO) 3R’+ H2O H+ 11- (RCOO) 3R’+ NaOH →t0 12- (RCOO) 3C3H5+ H2O H+ 13- (RCOO) 3C3H5+ NaOH →t0 14- RCOOCH=CH-R’+ H2O H+ Trang 25
15- RCOOCH=CH-R’+ NaOH →t016- RCOOCH=CH-R’+ H2O H+ 16- RCOOCH=CH-R’+ H2O H+ 17- RCOOC6H4R’ +NaOH →t0 18- CH3COOCH3 + H2O H+ 19- HCOOC2H5 + H2O H+ 20- CH3COOC2H5 + NaOH→t0 21- CH3COOCH2CH2CH(CH3) + H2O H+ 22- CH3COOCH2CH2CH(CH3) + NaOH →t0 23- CH2=CH-COOCH3 + NaOH →t0 24- CH2=CH-COOCH3 + H2O H+ 25- CH2=CH-COOCH=CH2 + H2O H+ 26- CH2=CH-COOCH=CH2 + NaOH →t0 27- CH3CH2-COOCH=CH-CH3 + H2O H+ 28- CH3CH2-COOCH=CH-CH3 +KOH →t0 29- CH3CH2-COOCH2CH=CH2 +KOH →t0 30- CH3CH2-COOCH2CH=CH2 + H2O H+ 31- (C17H35COO)3C3H5+ NaOH →t0 32- (C17H35COO)3C3H5+ H2O H+ 33- HCOOC6H4R’ + NaOH →t0 34- CH3COOC6H5 + NaOH →t0 35- CH3COOCH2 C6H5 + NaOH →t0 36- C6H5 COOCH3 + NaOH →t0 37-CnH2n+2-2k-x(OH)x + O2→t0 38-CnH2n+2-2k Ox + O2→t0 39-CnH2n+2-2k-x(CHO)x + O2 →t0 40-CnH2n+2-2k-2x Ox+ O2 + O2 →t0 41-CnH2n+2-2k-x(COOH)x+ O2 →t0 42-CnH2n+2-2k-2x O2x→t0
III-2 BÀI TẬP GIÁO KHOA ESTE: CĨ HƯỚNG DẪN ĐI KÈM ĐỂ TỰ LUYỆNBài 1: Hoàn thành các phản ứng hóa học sau: Bài 1: Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:
a) HCOOC2H5 + NaOH→
b) HCOOC2H5 + HOH→
c) HCOOC2H5 + Ba(OH)2→
d) HCOOC2H5 + [Ag(NH3)2]OH→
e) CH2=CH-COO-CH3 + Br2→
g) CH2=C(CH3)-COOCH3→t xt p0, ,
h) CH3COO-C6H5 + NaOH dư→
k) CH3-COO-CH=CH2 + NaOH→t0
l) CH2=CH-COO-CH3 + NaOH→t0
m) CH3-COO-CHCl-CH3 + NaOH dư→
n) HCOO-C(CH3)=CH2 + NaOH→
o) CH3-OOC-COO-C2H5 + NaOH dư →
p) C2H5-OOC-CH2-COO-CH=CH2 + KOH dư →
q) C6H5-OOC-CH2-CH2-COO-CH2-CH=CH2 + NaOH dư →
r) (CH2=CH-COO)3C3H5 + NaOH →
s) (CH2=CH-COO)3C3H5 + Ba(OH)2 →
t) CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O→H t+,0
u) CH3OOCCH2CH2CH(CH3)2 + H2O→H t+,0
Bài 2: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có axit sunfuric xúc tác người ta thu được metyl
salixylat (C8H8O3) dùng làm thuớc xoa bóp giảm đau. Cho axit salixylic phản ứng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O, thu được axit axetyl salixylic (C9H8O4) dùng làm thuớc cảm (aspirin)
a) Viết các phản ứng hóa học đã nêu ở trên. ( Tác dụng với CH3OH thì nhóm COOH phản ứng như phản ứng este hóa bình thường, khi tác dụng với anhidrit axrtic thì nhóm OH của phenol phản ứng.)
OHO OH + C H3 O H H 2S O 4 t h i c k O OH + C H3 O H H 2S O 4 t h i c k OH O OH H2S O4 t h i c k + ( C H3 C O )2 O
b) Viết phương trình phản ứng của metyl salixylat và axit axetyl salixylic với dung dịch NaOH.
NaOH tác dụng cả hai nhóm chức este và axit , hay phenol
CH3OH OH O O + N a O H O O CH3 O OH + N a O H
Bài 3: Viết CTCT của 4 chất A, B, C, D có cùng CTPT là C4H8O2 và hoàn thành phản ứng ở dạng CTCT. Biết:
A + NaOH →C2H3O2Na + … B + NaOH →CH3-CH2-CH2OH + … C + NaOH →….......... + H2O D + NaOH → … ........+ CH3OH
Bài 4: a) Viết CTCT và gọi tên các este có CTPT C3H6O2, C4H6O2 mạch hở được tạo thành từ ancol và axit thích hợp.
.................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................
b) Viết CTCT các đồng phân cấu tạo đơn chức của C4H8O2, C5H10O2. Gọi tên các đồng phân cấu tạo đó. ..................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................
Bài 5 a: Để xà phịng hóa hoàn toàn 1,11 gam hỡn hợp 2 este đồng phân A và B cần dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 0,5M.
Khi đớt hoàn toàn hỡn hợp 2 este đó thì thu được CO2 và H2O với thể tích bằng nhau. Hãy xác định CTCT và gọi tên A và B. ĐS: HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
B1: nCO2=nH2O suy ra điều gì về bản chất của este
B2: Đặt cơng thức phân tử phù hợp với phương trình thủ phân Dựa vào sớ mol tính M suy ra kết quả
Bài 5b: : Đớt cháy hoàn toàn 10 ml một este cần 45 ml O2 thu được VCO2 :VH O2 = 4 : 3 . Ngưng tụ sản phẩm cháy thấy thể tích giảm 30 ml. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Cơng thức của este đó là
A.
C4H6O2 B. C4H6O4 C. C4H8O2 D. C8H6O4
HD:B1: Ngưng tụ VH2O= V giảm suy ra VH2O , VCO2 suy ra sớ C= Sớ H= CTPT C4H6Ox
B2: Bảo toàn Oxy để tìm x: 10.x+ VO2. 2= VCO2.2+ VH2O. Chọn kết quả :
Bài 5c: Đớt cháy hoàn toàn 14,8 gam este X thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H O2 . CTPT của X là