Kiểmđịnh One-Sample T-test đối với thang đo

Một phần của tài liệu NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN DỊCH VỤ TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH HUẾ (Trang 67 - 70)

Bảng 2.17: Kiểm định One-Sample T-test đối với thang đo“Phương tiện hữu hình” “Phương tiện hữu hình”

Biến quan sát Giá trịtrung bình Sig. (2-tailed) T

HH1 3,60 0,000 -6,103

HH2 4,08 0,174 1,367

HH3 3,84 0,008 -2,706

HH4 3,52 0,000 -6,587

(Nguồn: Kết quảxửlí sốliệu)

Kết quảkiểm định cho thấy:

Sig. của tiêu chí HH1, HH3, HH4 thuộc nhóm nhân tốPhương tiện hữu hình < 0,05 nên bác bỏgiảthuyết H0, chấp nhận H1. Giá trịt quan sát nhỏhơn 0 đủcơ sởkết luận các tiêu chí trên có giá trịtrung bình nhỏhơn 4.

Sig. của tiêu chí HH2 > 0,05 nên khơng có cơ sởbác bỏH0. Khách hàng đồng ý với tiêu chí này.

3.5.4. Thành phần Chiêu thị

Bảng 2.18: Kiểm định One- Sample T-test đối với thang đo “Chiêu thị” Biến quan sát Giá trịtrung bình Sig. (2-tailed) T

CT1 3,81 0,012 -2,539

CT2 3,93 0,304 -1,032

CT3 3,92 0,250 -1,156

(Nguồn: Kết quảxửlí sốliệu)

Kết quảkiểm định cho thấy:

Sig. của tiêu chí CT1 thuộc nhóm nhân tốChiêu thị< 0,05 nên bác bỏgiả thuyết H0, chấp nhận H1. Giá trịt quan sát nhỏhơn 0 đủcơ sởkết luận tiêu chí trên có giá trịtrung bình nhỏhơn 4.

Sig. của tiêu chí CT2, CT3 > 0,05 nên khơng có cơ sởbác bỏH0. Khách hàng đồng ý với tiêu chí này.

3.5.5. Thành phần Nhân viên

Bảng 2.19: Kiểm định One- Sample T-test đối với thang đo “Nhân viên” Biến quan sát Giá trịtrung bình Sig. (2-tailed) T

NV1 3,83 0,009 -2,644

NV2 3,98 0,844 -0,197

NV3 4,00 1,000 0,000

NV4 3,73 0,000 -4,788

(Nguồn: Kết quảxửlí sốliệu)

Kết quảkiểm định cho thấy:

Sig. của tiêu chí NV1 và NV2 thuộc nhóm nhân tốNhân viên < 0,05 nên bác bỏ giảthuyết H0, chấp nhận H1. Giá trịt quan sát nhỏhơn 0 đủcơ sởkết luận tiêu chí trên có giá trịtrung bình nhỏhơn 4.

Sig. của tiêu chí NV2, NV3 > 0,05 nên khơng có cơ sởbác bỏH0. Khách hàng đồng ý với tiêu chí này.

3.5.6. Thành phầnẢnh hưởng người liên quan

Bảng 2.20: Kiểmđịnh One- Sample T-test đối với thang đo “Ảnh hưởng người liên quan” “Ảnh hưởng người liên quan”

Biến quan sát Giá trịtrung bình Sig. (2-tailed) T

AH1 3,85 0,055 -1,932

AH2 4,04 0,546 0,605

AH3 3,97 0,716 -0,364

(Nguồn: Kết quảxửlí sốliệu)

Kết quảkiểm định cho thấy: Sig. của các tiêu chí thuộc nhóm nhân tố Ảnh hưởng > 0,05 nên khơng có cơ sởbác bỏH0. Khách hàng đồng ý với tiêu chí này.

3.5.7. Thành phần Ý định sửdụng dịch vụ

Bảng 2.21: Kiểm định One- Sample T-test đối với thang đo “Ý định sửdụng dịch vụ” “Ý định sửdụng dịch vụ”

Biến quan sát Giá trịtrung bình Sig. (2-tailed) T

YD1 3,88 0,037 -2,100

YD2 3,88 0,032 -2,168

YD3 3,83 0,001 -3,365

YD4 3,88 0,019 -2,371

(Nguồn: Kết quảxửlí sốliệu)

Ta kiểm định cặp giảthuyết:

H0: Giá trịtrung bình của nhóm “Ý định sửdụng” = 4 H1: Giá trịtrung bình của nhóm “Ý định sửdụng” # 4 Kết quảkiểm định cho thấy:

Sig. của các tiêu chí thuộc nhóm Ý định sửdụng < 0,05 nên bác bỏgiảthuyết H0, chấp nhận H1. Giá trịt quan sát nhỏhơn 0 đủcơ sởkết luận tiêu chí trên có giá trị trung bình nhỏhơn 4.

3.6. Kiểm định sựkhác biệt vềgiới tính của khách hàng cá nhânđối với ý định sửdụng dịch vụtiền gửi tiết kiệm dụng dịch vụtiền gửi tiết kiệm

Ta kiểm định cặp giảthuyết:

H1: Có sựkhác biệt vềÝ định sửdụng dịch vụgiữa giới tính của khách hàng. Nếu Sig. < 0,05: bác bỏH0, chấp nhận H1

Sig. > 0,05: bác bỏH1, chấp nhận H0

Một phần của tài liệu NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN DỊCH VỤ TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH HUẾ (Trang 67 - 70)

Tải bản đầy đủ (DOCX)

(100 trang)
w