Căn cứ vào Sổ Cái Tổng Hợp năm 2011 của Tài khoản 15222 “Nguyên liệu, vật liệu phụ An Nhơn” , Tài khoản 15232 “Phụ tùng thay thế An Nhơn” , Tài khoản
TK 152 TK 154
TK 153
Gía trị NVL xuất dùng
Giá trị CCDC xuất dùng Chứng từ nhập
Sổ chi tiết vật liệu Bảng tổng hợp Thẻ kho
Chứng từ xuất
Ghi hằng ngày Đối chiếu
SVTH:TRẦN MINH THÚY HẰNG MSSV:0854030068 57 15312 “Công cụ, dụng cụ An Nhơn” các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2011 như sau: (xem phụ lục).
*Ngày 8/12/2011, An Nhơn nhập vật tư tháng 12/2011 theo số chứng từ
00T12AN/NG của Công ty Ngô Gia với giá trị 6.798.950đ, thuế VAT 10%. Chưa thanh toán cho người bán.
Nợ TK 15222: 6.798.950 Nợ TK 133: 679.895
Có TK 331: 7.478.845
*Ngày 8/12/2011, An Nhơn nhập chỉ tháng 12/2011 theo số chứng từ
00T12AN/PP của Công ty Phong Phú với trị giá 275.569.108đ, thuế VAT 10%. Chưa thanh toán cho người bán.
Nợ TK 15222: 275.569.108 Nợ TK 133: 27.556.917
Có TK 331: 303.126.025
* Ngày 8/12/2011, An Nhơn nhập chỉ tháng 12/2011 theo số chứng từ
00T12AN/TL của Công ty Toung Loong với trị giá 17.922.240đ, thuế VAT 10%. Chưa thanh toán cho người bán.
Nợ TK 15222: 17.922.240 Nợ TK 133: 1.792.224
Có TK 331: 19.714.464
* Ngày 8/12/2011, An Nhơn nhập vải tháng 12/2011 theo số chứng từ
T12AN/CAPI của Công ty CAPI với trị giá 28.955.000, thuế VAT 10%. Chưa thanh toán cho người bán.
Nợ TK 15222: 28.955.000 Nợ TK 133: 2.895.500
Có TK 331: 31.850.500
* Ngày 9/12/2011, An Nhơn nhập chỉ tháng 12/2011 theo số chứng từ
T12AN/HOAA của Công ty Hoa Á với trị giá 4.986.000, thuế VAT 10%. Chưa thanh toán cho người bán.
SVTH:TRẦN MINH THÚY HẰNG MSSV:0854030068 58 Nợ TK 15222: 4.986.000
Nợ TK 133: 498.600 Có TK 331: 5.484.600
* Ngày 20/12/2011, An Nhơn nhập chỉ tháng 12/2011 theo số chứng từ
T12AN/NBAO của Công ty Ngọc Bảo với trị giá 122.091.750, thuế VAT 10%. Chưa thanh toán cho người bán.
Nợ TK 15222: 122.091.750 Nợ TK 133: 12.209.175
Có TK 331: 134.300.925
*Ngày 31/12/2011, An Nhơn kết chuyển chi phí tháng 12/2011. Nợ 15222: 929.546
Có 13612: 929.546
* Ngày 31/12/2011, An Nhơn nhập vật tư tháng 12/2011 theo số chứng từ
00T12AN/NG của Công ty Ngô Gia với trị giá 10.931.000, thuế VAT 10%. Chưa thanh toán cho người bán.
Nợ TK 15232: 10.931.000 Nợ TK 133: 1.093.100
Có TK 331: 12.024.100
* Ngày 31/12/2011, An Nhơn kết chuyển chi phí tháng 12/2011. Nợ TK 15232: 20.552.215
Có TK 13612: 20.552.215
* Ngày 7/12/2011, Văn phịng nhập đầu dị khó DL của Cơng ty Bến Thành,
cịi báo cháy thay cho Xí nghiệp An Nhơn, HĐ 37424 ngày 2/12/2011 trị giá 1.130.000, thuế VAT 10%. Chưa thanh toán cho người bán.
Nợ TK 15312: 1.130.000 Nợ TK 133: 113.000
Có TK 331: 1.243.000
* Ngày 31/12/2011, theo chứng từ số 154AN12/11, An Nhơn xuất kho
Nguyên vật liệu là 597.304.636đ, Công cụ dụng cụ là 9.284.685đ, Phụ tùng thay thế là 33.847.537đ.
SVTH:TRẦN MINH THÚY HẰNG MSSV:0854030068 59 Nợ TK 154.2 : 640.436.858
Có TK 15222: 597.304.636 Có TK 15232: 33.847.537 Có TK 15312: 9.284.685
Sơ đồ 2.9:Sơ đồ hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp tháng 12/2011:
Phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng mặt hàng:( Xem phụ lục 01)
Polo = 631.152.173 x 43.898 = 132.048.661 209.819 Sơ mi = 631.152.173 x 57.013 = 171.499.620 209.819 Pants DK = 631.152.173 x 6132 = 18.445.542 209.819 Jacket = 631.152.173 x 85.937 = 258.505.304 209.819 Quần Short = 631.152.173 x 11.325 = 34.066.497 209.819 TK 152 TK 154 TK 153 631.152.173 9.284.685
SVTH:TRẦN MINH THÚY HẰNG MSSV:0854030068 60 Các loại khác = 631.152.173 x 5514 = 16.586.549 209.819
Phân bổ chi phí Cơng cụ dụng cụ cho từng mặt hàng: (Xem phụ lục 01)
Polo = 9.284.685 x 43.898 = 1.942.527 209.819 Sơ mi = 9.284.685 x 57.013 = 2.522.878 209.819 Pants DK = 9.284.685 x 6132 = 271.346 209.819 Các loại khác = 9.284.685 x 5514 = 244.000 209.819
2.2.2.2. Hạch tốn Chi phí nhân cơng trực tiếp :
a. Ngun tắc hạch tốn:
Cơng ty không xây dựng Tài khoản 622 “Chi phí nhân cơng trực tiếp sản xuất”, tất cả các khoản mục tiền lương phát sinh tại phân xưởng của xí nghiệp (trực tiếp, gián tiếp) đều được kế toán tổng hợp, hạch tốn vào TK 627 “Chi phí sản xuất
Jacket = 9.284.685 x 85.937 = 3.802.792 209.819 Quần Short = 9.284.685 x 11.325 = 501.142 209.819
SVTH:TRẦN MINH THÚY HẰNG MSSV:0854030068 61 chung”. Cuối kỳ kế tốn phân bổ chi phí tiền lương cơng nhân trực tiếp sản xuất theo số lượng sản phẩm hoàn thành và kết chuyển vào Tài khoản 154 để tính giá thành.
Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm chi phí tiền lương, tiền cơm và các khoản trích theo lương. Các chi phí tiền lương và tiền cơm được công ty thể hiện trên báo cáo nhập xuất tồn thành phẩm.
Theo chức năng nhiệm vụ và đặc thù công việc sản xuất của đơn vị là sản xuất các sản phẩm may mặc tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Để đáp ứng nhu cầu sản xuất, kích thích năng lực làm việc của công nhân viên Công ty đã sử dụng 2 hình thức trả lương cơ bản:
Trả lương theo thời gian.
Trả lương theo sản phẩm (công đoạn sản phẩm).
Hình thức trả lương theo thời gian được áp dụng cho những công việc được coi là không xác định được định lượng sản xuất sản phẩm, những công việc mà thực tế khơng đo lường được. Hình thức này áp dụng để trả lương cho cán bộ, nhân viên bộ phận quản lý văn phịng. Theo hình thức này tiền lương được tính theo cấp bậc của cán bộ nhân viên và nó phụ thuộc vào mức lương căn bản và hệ số lương. Hệ số lương cao hay thấp phụ thuộc vào vị trí, thâm niên và trình độ của mỗi nhân viên. Được tính theo cơng thức sau đây:
Lương thời gian =
Hệ số lương * Lương căn
bản
x Số ngày làm việc thực tế Số ngày làm việc theo
chế độ
Riêng ban giám đốc, các trưởng phịng, quản đốc, tổ trưởng có thêm phụ cấp trách nhiệm
Lương phụ cấp trách nhiệm
= Lương căn bản * Hệ số phụ cấp trách nhiệm
+ Hệ số phụ cấp trách nhiệm phụ thuộc vào chức vụ của từng người. + Những người cơng tác lâu năm cịn được hưởng thâm niên công tác.
SVTH:TRẦN MINH THÚY HẰNG MSSV:0854030068 62
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm
Công ty áp dụng phương pháp trả lương theo sản phẩm. Tổ trưởng của tổ sau khi nhận được lệnh sản xuất, phiếu giao việc của phòng kế hoạch chuyển xuống thì lập tức tiến hành cơng việc. Hàng ngày, các tổ trưởng phải ghi nhận trực tiếp ngày công làm của từng công nhân trực thuộc bộ phận của mình quản lý vào bảng chấm công (mỗi ngày 2 lần vào đầu giờ sáng và cuối giờ chiều). Tiền lương của bộ phận trực tiếp tính theo lương sản phẩm. Việc tính lương cho các sản phẩm hoàn thành là hoàn toàn khác nhau, tuỳ theo mức độ khó dễ của mỗi loại sản phẩm nhận làm.
o Tiền lương của nhân công trực tiếp tại phân xưởng cắt, may, ủi được tính như sau:
Tiền lương mỗi công nhân
=
Số lượng công đoạn mà công nhân thực
hiện
*
Đơn giá tiền lương mỗi công
đoạn
Dựa vào mức độ khó dễ của mỗi công việc, các nhà lập kế hoạch thiết kế sản phẩm đã đưa ra đơn giá tương đối cho mỗi loại sản phẩm. Đơn giá tiền lương của mỗi công đoạn sẽ khác nhau phụ thuộc vào 3 yếu tố: Thời gian sản xuất 1 công đoạn, mức độ phức tạp của công đoạn, tay nghề công nhân. Tay nghề công nhân dựa vào mức độ phức tạp của công đoạn xếp bậc như bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4, bậc 5. Trong quy trình sản xuất có rất nhiều cơng đoạn Các cơng đoạn sản xuất:
- Công đoạn Chia cắt bao gồm các công đoạn sau: Trải vải, cắt (cắt phá, cắt tinh, cắt thơ), đánh số, ủi ép, bóc tập và phối kiện.
- Cơng đoạn ráp nối: Ủi hoàn chỉnh, may chi tiết, lắp ráp. Bao gồm các đường liên kết may, công nghệ ép dán, công nghệ hàn, công nghệ dập khuy.
- Cơng đoạn tạo dáng: Nhiệt ẩm định hình, ép tạo dáng. - Cơng đoạn hồn tất: Tẩy, ủi, bao gói, đóng kiện.
SVTH:TRẦN MINH THÚY HẰNG MSSV:0854030068 63
Bảng 2.10:BẢNG ĐƠN GIÁ TIỀN LƯƠNG CHO TỪNG CÔNG ĐOẠN
ĐƠN HÀNG ÁO JACKET
Hệ số cấp bậc công việc: Bậc 1 = 2.5 đồng/1 giây Bậc 2 = 2.7 đồng/1 giây Bậc 3 = 2.9 đồng/1 giây STT CÔNG ĐOẠN CB CV TG NS LĐ ĐƠN GIÁ CẮT 1 Trải vải 2 60 432 0.47 160 2 Gọt lộn nẹp đỡ 1 20 1296 0.16 50 3 Diễu mí nẹp đỡ + Gắn số lơ 2 55 471 0.44 150
4 Lấy dấu bo tay + gọt 1 23 1127 0.18 60
5 Lấy dấu bo lai + gọt 1 25 1037 0.2 65
6 Cắt bo thun tay 1 7 3703 0.06 20
7 Cắt bo thun lai 1 7 3703 0.06 20
8 Lấy dấu + chấp +
diễu kê mí nẹp tay vào bo thun 2 133 195 1.05 360 9 Lấy dấu TP má nón chính + dây câu 1 52 498 0.41 130
10 Lấy dấu sóng nón chính 1 27 960 0.21 70
11
Ép seam đường diễu sóng nón + ép lần 2: dây câu nón + gia cố dây
câu 2 93 279 0.73 250
12 Lấy dấu khóa dây câu nón
+cắt+lộn nón hồn chỉnh 2 32 810 0.25 85 13 Lấy dấu TP ve (2-LD 2 mặt) 1 35 741 0.28 90 14 Đóng bọ túi 2 37 701 0.29 100 15 Xén cạnh túi 2 30 864 0.24 80 16 Ép seam túi TT (HỖ TRỢ SEAM TY268 13%= 15đ) 2 50 518 0.4 135 17
Ép seam đường tra tay+lần 2 ép dây câu vai
+gia cố dây câu 2 124 209 0.98 335
18 Ép sườn tay+gia cố ngã tư nách 2 170 152 1.35 460 19 Ép đô TS
HỖ TRỢ SEAM TY268 14%=10 đ 2 27 960 0.21 75 20 Xồ, đo, cắt dây tape dẫn đầu dây kéo 1 3 8640 0.02 7 21 Ép seam đường tra nón+gia cố dây 2 60 432 0.47 160
SVTH:TRẦN MINH THÚY HẰNG MSSV:0854030068 64 câu
RÁP NỐI
22 May lược nhãn mã vạch+ nhãn cở 2 15 1728 0.12 40 23 Xỏ+định dây dẫn kéo vào dây kéo nẹp 2 20 1296 0.16 55
24 Xổ+lấy dấu thun bo tay 1 13 1994 0.1 35
25 Xổ+lấy dấu thun bo lai 1 17 1525 0.13 45
26 May bọc thun lai+khóa dằn thun 2đầu 2 85 305 0.67 230 27 Diễu thun tay (móc xích 3kim) 2 55 471 0.44 150 28 May chấp sóng nón chính (2 sóng) 2 103 252 0.81 280 29 Diễu đường chấp sóng nón chính 2 89 291 0.7 240 30 May chấp ve vào lót TT 2 82 316 0.65 220 31 Vắt sổ đường chấp ve vào TT lót 2 52 498 0.41 140 32 Diễu mí đường chấp ve 2 63 411 0.5 170 33 Lấy dấu vị trí gắn nhãn lót TT 1 10 2592 0.08 25 34 May gắn nhãn vào TT 2 30 864 0.24 80 35 Vắt sổ chấp vai con 2 30 864 0.24 80
36 Vắt sổ tra tay+kiểm tra tỷ lệ lót
tay(20đ) 2 90 288 0.71 245
37 May định hình khung túi 2 185 140 1.46 500 38 Bấm mổ túi+Khóa lưỡi gà
+diễu miếng túi hoàn chỉnh 3 287 90 2.28 830 39 Khóa đầu bao túi+ gọt tay đầu bao túi 2 45 576 0.36 120 40 May xoay lót túi + gắn dây câu 2 80 324 0.63 215
41 May chấp vai con 2 55 471 0.44 150
42 Diễu đường chấp vai con 2 49 529 0.39 130
43 May chấp vóng nách+bấm nhã 2 173 150 1.37 465 44 Diễu đường chấp vòng nách 2 157 165 1.24 425 45 Ủi nẹp đỡsau khi tra dây kéo 1 7 3703 0.06 20 46 Ủi nón trước & sau khi ép seam 1 43 603 0.34 110
47 Ủi lớp chính 1 85 305 0.67 215
48 Ủi áo thành phẩm+tháo gài dây kéo
+ủi vành nón hồn chỉnh) 2 120 216 0.95 325
TẠO DÁNG
49 Vẽ TP vành nón trong 1 40 648 0.32 100
50 Chấp vành nón trong vào nón lót 2 55 471 0.44 150 51 Chấp vành nón trong vào nón chính 2 111 234 0.88 300 52 Diễu thành phẩm (dây kéo+đầu bo+
đường tra bo vào áo chính+vành nón) 3 293 88 2.33 850 53 Diễu vành nón đường 2
SVTH:TRẦN MINH THÚY HẰNG MSSV:0854030068 65
54 Phà dây kéo nẹp 1 5 5184 0.04 15
HOÀN TẤT
55 Lộn áo+cắt chỉ sạch trong lót
+cắt dây câu hoàn chỉnh 1 103 252 0.81 260
56 Tầy hàng hoàn chỉnh 1 23 1127 0.18 60 57 Đóng gói+chậm bụi +cắt vải số lơ hồn chỉnh 2 103 252 0.81 280 58 Đóng thùng hồn chỉnh (vận chuyển hàng+thùng +rà kim+ghi số thùng) 1 40 648 0.32 100 Chú thích: - STT: Số thứ tự - CBCV: Cấp bậc công việc - TG: Thời gian - NS: Năng suất - LĐ: Lao động - ĐG: Đơn giá
o Tiền lương của các bộ phận khác được tính như sau:
Tiền lương
mỗi nhân viên =
Số lượng sản phẩm
hoàn thành *
Đơn giá tiền lương bộ phận
Bảng 2.11:BẢNG ĐƠN GIÁ TIỀN LƯƠNG CÁC BỘ PHẬN KHÁC
STT BỘ PHẬN ĐƠN GIÁ
1 Tổ Kiểm Hóa 1960
2 Tổ Phục Vụ 7
o Tiền lương nhân viên Quản lý phân xưởng
Nhân viên quản lí phân xưởng thực hiện các công việc sau: Lập kế hoạch, tổ chức, quản lý, kiểm soát sản xuất.
Tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng
= Tổng lương của CNTT sản
xuất của phân xưởng đó *
Tỷ lệ % Tỷ lệ % này thường là 10%
SVTH:TRẦN MINH THÚY HẰNG MSSV:0854030068 66
Lương của 1 nhân viên quản lý là:
Lương 1 nv quản lý = Tổng lương nv quản lý phân xưởng Số lượng nhân viên quản lý phân xưởng
Ngoài ra, nhân viên quản lý phân xưởng được tính như sau: Tổng tiền lương của
nhân viên =
Số lượng sản phẩm
hoàn thành *
Đơn giá mỗi bộ phận Theo cách tính lương này tại mỗi phân xưởng dựa vào số lượng sản phẩm phân xưởng đó hồn thành rồi nhân cho đơn giá bộ phận quản lý. Đơn giá này được kế tốn tổng hợp tính tốn cho từng bộ phận.
STT BỘ PHẬN ĐƠN GIÁ
1 Quản Lý 5306
b.Chứng từ sử dụng:Bảng chấm công, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH. c.Tài khoản sử dụng:
Kế tốn sử dụng Tài khoản 627.2 “Chi phí sản xuất chung tại Xí nghiệp An Nhơn” để tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp.
d.Trình tự ghi sổ:
Hàng tháng, phòng tổ chức lao động tiền lương căn cứ vào bảng chấm công của các bộ phận sản xuất và để tiến hành lập bảng thanh toán lương, bảng thanh toán BHXH, BHYT cho cơng nhân trực tiếp sản xuất. Kế tốn theo dõi trên cơ sở bảng chi lương tiến hành lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH cho khu vực sản xuất trên cơ sở số sản phẩm nhập kho hoàn thành trong kỳ báo cáo.
e.Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 2.12:Sơ đồ kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp tại Cơng ty.
TK334 TK 338 TK 627 Tập hợp lương CNTT SX Trích BHTY, BHXH, KPCĐ, BHTN
SVTH:TRẦN MINH THÚY HẰNG MSSV:0854030068 67
f.Nghiệp vụ thực tế minh họa:
Căn cứ vào Sổ cái tổng hợp Tài khoản 33412 “Tiền lương công nhân An Nhơn”, và Sổ cái tổng hợp Tài khoản 6272 “Chi phí sản xuất chung An Nhơn” các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2011 như sau: (xem phụ lục).
* Ngày 12/12/2011, Công ty vay chi lương tháng 11/2011 cho Xí nghiệp An
Nhơn tại Ngân hàng Ngoại Thương HCM với số tiền 2.436.029.718đ theo chứng từ số 1595/1211M .
Nợ TK 33412: 2.436.029.718 Có TK 3112: 2.436.029.718
* Ngày 20/12/2011, Cơng ty trích tiền gởi Ngân Hàng chi lương kỳ 1-Tháng
12/2011 cho Xí nghiệp An Nhơn số tiền 342.300.000đ. Nợ TK 33412: 342.300.000
Có TK 1121HCM: 342.300.000
* Ngày 31/12/2011, Cấn trừ lương thu BHYT Qúy1,2/12 số tiền 216.276.750đ, BHXH Tháng 12/11 số tiền 144.604.620đ, BHTN tháng 12/11 số tiền 24.100.770đ, BHYT tháng 12/2011 số tiền 131.860đ theo chứng từ số 338AN12/11.
Nợ TK 33412: 385.114.000
Có TK 3383CN: 361.013.230 Có TK 3383THN: 24.100.770
* Ngày 31/12/2011, Cuối kỳ cơng ty trích tiền lương tháng 12/2011 cho Xí
nghiệp An Nhơn với số tiền 4.471.043.383đ theo chứng từ số 3341AN1211 Nợ TK 627.2: 4.471.043.383
Có TK 33412: 4.471.043.383
*Ngày 31/12/2011, Cuối kỳ công ty trích tiền cơm tháng 12/2011 số tiền
299.936.000đ theo chứng từ số 3345AN1211 Nợ TK 627.2: 299.936.000
Có TK 33452: 299.936.000
*Ngày 31/12/2011, Cuối kỳ cơng ty trích KPCĐ số tiền 48.291.940đ theo chứng từ số 338CD12/11, trích BHTN số tiền 24.157.830đ theo chứng từ số