Đối tượng cho vay
29
Các cơng trình, hạng mục cơng trình hay dự án đầu tư có thể tính tốn được hiệu quả kinh tế trực tiếp, nhanh chóng phát huy tác dụng thu hồi vốn nhanh.
4.2.2. Tín dụng trung và dài hạn (tiếp)
Mức cho vay và thời hạn cho vay
Mức cho vay (Hạn mức tín dụng đầu tư)
Giới hạn tín dụng Dự tốn chi phí Trị giá của tài sản đảm bảo
Hạn mức tín dụng đầu tư = Tổng dự tốn chi phí - Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản của bên đi vay
Thời hạn cho vay
4.2.2. Tín dụng trung và dài hạn (tiếp)
31
Phương thức cho vay
1. Cho vay theo dự án đầu tư
2. Cho vay hợp vốn
3. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng
4. Các phương thức cho vay khác
4.2.2. Tín dụng trung và dài hạn (tiếp)
Cho vay theo dự án
Ví dụ: Trước q I/N cơng ty Cổ phần ZG gửi đến ACB hồ sơ vay vốn cố định để thực hiện dự án mở rộng phân xưởng sản xuất. Sau khi thẩm định, ACB đã nhất trí về các số liệu như sau:
• Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dư án gồm :
▪ Chi phí xây dựng cơ bản: 2.500 triệu đồng;
▪ Tiền mua thiết bị: 3.120 triệu đồng;
▪ Chi phí xây dựng cơ bản khác: 462 triệu đồng.
• Vốn tự có của doanh nghiệp tham gia thực hiện dự án bằng 34 % giá trị dự tốn của dự án.
• Lợi nhuận doanh nghiệp thu được hàng năm trước khi đầu tư là 2.890 triệu đồng.
• Biết rằng sau khi đầu tư thực hiện dự án lợi nhuận tăng thêm 20% so với trước khi đầu tư.
• Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định hàng năm là 15%.
• Các nguồn khác tham gia thực hiện dự án 689,02 triệu đồng.
4.2.2. Tín dụng trung và dài hạn (tiếp)
Cho vay theo dự án
Xác định mức cho vay
• Xác định mức cho vay theo dự án
▪ Bước 1: Xác định vốn đầu tư vào tài sản cố định: 2.500 trđ + 3.120 trđ + 462 trđ = 6.082 trđ.
▪ Bước 2: Xác định nguồn vốn tự có tham gia dự án: 6.082 trđ × 34 % = 1.964,24 trđ.
▪ Bước 3: Xác định nguồn vốn khác tham gia dự án 689,02 trđ.
▪ Bước 4: Xác định mức cho vay theo dự án: 6.082 trđ – 1.964,24 trđ – 689,02 trđ = 3.428,74 trđ. • Xác định mức cho vay theo tài sản bảo đảm
▪ Bước 1: Xác định nguyên giá tài sản bảo đảm: 5.000 trđ.
▪ Bước 2: Xác định tỷ lệ tài sản bảo đảm: 70%.
▪ Bước 3: Xác định mức cho vay theo tài sản bo m: 5.000 tr ì 70 % = 3.500 tr. ã Quyết định mức cho vay:
▪ Mức cho vay theo dự án là 3.428,74 trđ.
▪ Mức cho vay theo tài sản đảm bảo là 3.500 trđ.
4.2.2. Tín dụng trung và dài hạn (tiếp)
Cho vay theo dự án
Xác định thời hạn cho vay
• Thời hạn cho vay = Thời gian ân hạn + Thời gian thu nợ
• Thời gian ân hạn: 6 tháng (dự án khởi cơng ngày 1/1/N và được hồn thành đưa vào sử dụng vào ngày 1/7/N) • Thời gian thu nợ = Số tiền cho vay/ Nguồn thu nợ bình qn hàng năm
• Trong đó:
▪ Số tiền cho vay là 3.428,74 trđ
▪ Nguồn thu nợ bình quân hàng năm là:
o Mức khấu hao dành để trả nợ ngân hàng là: 6.082 x 15 % × (3.428,74 /6.082) = 514,31 trđ
o Lợi nhuận sau thuế dành để trả nợ ngân hàng: Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án dùng để trả nợ cho ngân hàng: 2.890 × 125 % - 2.890 = 722,5 trđ
4.2.2. Tín dụng trung và dài hạn (tiếp)
Cho thuê tài chính
Cơng ty cho th tài chính cho th một thiết bị có các điều kiện như sau:
• Giá trị tài sản: 1000 triệu đồng; Thời hạn thuê: 5 năm; Lãi suất thuê: 1%/tháng. • Tính tiền th thanh tốn (cả gốc và lãi) đều ở cuối mỗi quý.
• Số tiền gốc và lãi trả đều cuối mỗi quý = 1000 × 1% × 3/ (1-(1+3%) 20) = 67,216 triệu đồng.