7. Kết cấu của đề tài
2.6. Kết quả nghiên cứu
2.6.1. Giới tính của những người được phỏng vấn
Bảng 2.4: Mơ tả dữ liệu mẫu theo giới tính
Giới tính Số người Tỷ lệ (%)
Nam 79 52,7
Nữ 71 47,3
Tổng cộng 150 100
(Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả)
Kết quả thống kê từ bảng trên cho thấy trong 150 bản được khảo sát thì có 79 người là nam tham gia trả lời, chiếm tỷ lệ 52,7% và có 71 người là nữ tham gia trả lời, chiếm tỷ lệ 47,3%. Như vậy, trong mẫu nghiên cứu này số lượng nam tham gia trả lời chiếm tỷ lệ cao hơn nữ.
2.6.2. Thông tin về độ tuổi của những người được phỏng vấn Bảng 2.5: Mô tả dữ liệu mẫu theo độ tuổi Bảng 2.5: Mô tả dữ liệu mẫu theo độ tuổi
Độ tuổi Số người Tỷ lệ (%) Dưới 25 20 13,3 Từ 25 đến 34 44 29,3 Từ 35 đến 44 49 32,7 Từ 45 trở lên 37 24,7 Tổng cộng 150 100
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
Bảng trên cho thấy: độ tuổi của mẫu nghiên cứu được chia làm 4 nhóm: Nhóm 1: dưới 25 tuổi; nhóm 2: từ 25 đến 34 tuổi, nhóm 3: từ 35 đến 44 tuổi và nhóm 4: từ 45 tuổi trở lên. Nhóm tuổi có số người tham gia vào dịch vụ hành chính cơng cao nhất là từ 35 đến 44 tuổi, với tổng số là 49 người, chiếm tỷ lệ 32,7%. Tiếp đến là độ tuổi từ 25 đến 44 tuổi với 44 người tương ứng với tỷ lệ là 29,3%. Trong khi đó,
40
nhóm tuổi có ít số lượng người tham gia nhất là nhóm dưới 25 tuổi, chỉ chiếm 13,3% trong tổng số. Kết quả khảo sát phù hợp với tình hình thực tế hiện nay, vì những người thuộc nhóm tuổi từ 35 đến 44 thường có nhu cầu giao dịch về dịch vụ hành chính cơng trong các lĩnh vực, như: đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, nhà ở; cấp giấy phép xây dựng, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng thực, hộ tịch, thế chấp. Những người thuộc nhóm tuổi dưới 25 thường chỉ có nhu cầu về việc chứng thực, sao y, lao động, các loại giấy tờ cần thiết, do đó tỷ lệ này thấp so với các nhóm tuổi khác.
2.6.3. Thơng tin về nghề nghiệp của những người được phỏng vấn Bảng 2.6: Mô tả dữ liệu mẫu theo nghề nghiệp Bảng 2.6: Mô tả dữ liệu mẫu theo nghề nghiệp
Nghề nghiệp Số người Tỷ lệ (%)
Công chức 41 27,3
Viên chức 17 11,3
Kinh doanh, mua bán 32 21,3
Nông dân, công nhân, nội trợ
19 12,7
Nghề tự do 41 27,3
Tổng cộng 150 100
(Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả)
Kết quả thống kê từ bảng trên cho thấy, nghề nghiệp chủ yếu trong mẫu nghiên cứu này là công chức, viên chức nhà nước 59 người được phỏng vấn, chiếm tỷ lệ 38,3% trong tổng số. Tiếp đến là những người làm nghề tự do với số lượng là 41 người, tương ứng tỷ lệ là 27,3%; kinh doanh, mua bán là 32 người, chiếm tỷ lệ 21,35% trong tổng số mẫu nghiên cứu và cuối cùng là nơng dâ, cơng nhân, nội trợ chỉ có 19 người, chiếm tỷ lê 12,7%.
41
2.6.4. Thơng tin về trình độ học vấn của người được phỏng vấn Bảng 2.7: Mơ tả dữ liệu mẫu theo trình độ học vấn Bảng 2.7: Mơ tả dữ liệu mẫu theo trình độ học vấn
Trình độ học vấn Số người Tỷ lệ (%) Trung học phổ thông 17 11,3 Trung cấp, cao đẳng 49 32,7 Đại học 71 47,3 Sau Đại học 13 8,7 Tổng cộng 150 100
(Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả)
Bảng trên cho thấy: trình độ học vấn của mẫu nghiên cứu khá cao, số người có trình độ đại học là 71 người, chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng thể, với 47,3%. Tiếp theo là những người có trình độ Trung cấp, cao đẳng 49 người, tương ứng với tỷ lệ là 32,7%, số người có trình độ Trung học phổ thơng là 17 người, tỷ lệ 11,3%. Thấp nhất là số người có trình độ sau đại học chỉ có 13 người, chiếm tỷ lệ 8,7%. Điều này cũng phù hợp với thực tế phát triển của thành phố, trình độ dân trí từng bước ngày càng nâng lên.
2.6.5. Thông tin về các loại dịch vụ hành chính cơng
Bảng 2.8: Mơ tả dữ liệu mẫu theo loại dịch vụ hành chính cơng
Loại dịch vụ người dân sử dụng Số lượng Tỷ lệ
(%)
Đăng ký cấp GCN quyền sử dụng nhà ở, đất ở 20 7,7
Đăng ký cấp giấy phép xây dựng 23 8,8
Đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 18 6,9
Chứng thực, hộ tịch 68 26,2
Lao động, chính sách xã hội 20 7,7
Thế chấp 48 18,5
Thông tin quy hoạch 15 5,8
Dịch vụ khác 48 18,5
Tổng cộng 260 100
42
Kết quả khảo sát cho thấy: trong 150 phiếu phỏng vấn, tổng số có 260 lần sử dụng trên các loại dịch vụ. Trong đó: có 68 lần sử dụng dịch vụ chứng thực, hộ tịch, chiếm tỷ lệ 26,2%, tiếp đến là dịch vụ thế chấp và dịch vụ khác (cấp số nhà, cấp chứng chỉ quy hoạch, Giấy xác nhận bảo vệ môi trường) bằng nhau với số lượng là 48, tỷ lệ 18,5%; cấp giấy phép xây dựng số lượng 23, tỷ lệ 8,8%; kế tiếp cấp chứng nhận quyền sử dụng đất và lao động chính sách bằng nhau đều là 20, tỷ lệ 7,7%, tiếp theo là cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là 18, tỷ lệ 6,9% và cuối cùng là cung cấp thông tin quy hoạch 15, tỷ lệ 5,8% trong tổng số lần sử dụng dịch vụ hành chính cơng.