Phân tích dịng tiền

Một phần của tài liệu Phân tích và dự báo tài chính công ty cổ phần thủy điện leader nam tiến (Trang 29 - 32)

Phân tích dịng tiền đĩng vai trị quan trọng vì dịng tiền ảnh hưởng đến khả

9

năng thanh tốn, trả lãi vay, cơ tức... nên dịng tiên quyêt định đên hiệu quả sản

r y

xuât kinh doanh cùa doanh nghiệp. Phân tích dịng tiên dựa trên phân tích lưu

chuyên tiên thuân từ hoạt động sản xuât kinh doanh, lưu chuyên tiên thuân từ hoạt động đầu tư và lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính. Trên cơ sở xem xét biến động của dịng tiền năm hiện tại và năm trước đế biết quy mơ và tốc độ tăng trưởng dịng tiền của doanh nghiệp và cơ cấu dịng tiền của doanh nghiệp.

- Dịng tiền từ hoạt động sản suất kinh doanh: Đây là nguồn tiền chính sinh ra tiền mặt cho cơng ty và cũng là lượng tiền mặt mà bản thân cơng ty cĩ được. Dịng tiền này được xác định trước hết bằng cách điều chỉnh lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động kinh doanh khỏi ảnh hưởng của các mục khơng phải bằng tiền, thay đổi trong kì của hàng tồn kho, các khoản phải thu, các khoản phải trả từ hoạt động kinh doanh và các khoản ảnh hưởng đến tiền từ hoạt động đầu tư.

- Dịng tiền từ hoạt động đầu tư bao gồm dịng tiền vào và dịng tiền ra cĩ liên quan đến việc đầu tư, mua sám, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản cố định và các tài sản dài hạn cùng với các khoản đầu tư tài chính khác khơng thuộc các khoản tương đương tiền.

- Dịng tiền từ hoạt động tài chính bao gồm dịng tiền vào và dịng tiền ra cĩ liên quan đến tăng, giảm vốn chú sở hữu (nhận vốn gĩp, phát hành cố phiếu, chi trả vốn gĩp, mua lại cổ phiếu quỹ) và nợ phải trả (tiền vay ngắn hạn, vay dài hạn đã nhận; tiền chi trả nợ gốc vay đà trả; tiền chi trả nợ thuê tài chính đã trả; cố tức, lợi nhuận đã chi trả cho chủ sở hữu)

5 r _ _ >

Vê bản chât, quá trình lưu chuyên tiên tệ trong doanh nghiệp dựa trên các quan hệ cân đơi của dịng tiên trong kỳ và được thê hiện qua phương trình:

'T' • A__ 1 __ 4-0-

Tiên tơn đâu kỳ

A

rp • Ạ _ .-ị___ rp • A _ -| r-|-' • A J A

Tien thu Tien chi Tien ton

= + Ấ- 1 >

trong kỳ trong kỳ cuơi kỳ

Tổng dịng tiền lưu chuyển thuần trong kỳ của doanh nghiệp chính là tổng các dịng tiền lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lưu chuyền tiền thuần từ hoạt động đầu tư và lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính. Nếu lưu chuyển tiền thuần trong kỳ cĩ giá trị lớn hơn 0 nghĩa là dịng tiền thu vào lớn hơn dịng tiền chi ra, quy mơ vốn bằng tiền của doanh nghiệp tăng. Nếu lưu chuyển tiền

thuân trong kỳ nhỏ hơn 0 nghĩa là dịng tiên thu vào nhỏ hơn dịng tiên chi ra và như vậy quy mơ vốn bằng tiền của doanh nghiệp giảm, thể hiện tình hình tài chính của doanh nghiệp đang gặp khĩ khãn và cần được tháo gỡ khắc phục sớm.

> Tỷ suất an tồn của dịng tiền

Đe đo lường khả năng đáp ứng các khoản chi tiêu vốn, đầu tư vào hàng tồn kho và chi trả cố tức bàng dịng tiền tạo ra từ hoạt động kinh doanh ta đùng tỷ suất an tồn của dịng tiền, số liệu được sử dụng tính tốn là số liệu ba năm liên tiếp để loại bở ảnh hưởng cùa chu kỳ kinh doanh và các nguyên nhân ngẫu nhiên khác. Cơng thức tính như sau:

Tồng dịng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh trong ba năm Tỷ suất an tồn của

dịng tiền (%)

liên tiếp

Tổng các khoản chi tiêu vốn, đầu X 100 tư hàng tơn kho và chi trả cơ tức

tức trong ba năm liên tiếp (Nguyễn Văn Cơng, 2019, trang 522)

Trong đĩ:

- Tổng dịng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh là tổng số liệu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh của ba năm liên tiếp

- Chi tiêu vốn là tổng số liệu ba năm liên tiếp của từ tiền chi mua sắm, xây dựng tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác và tiền chi cho vay, mua các cơng cụ nợ cùa đơn vị khác

- Đầu tư hàng tồn kho là tổng số liệu chi tăng hàng tổn kho trong ba năm liên tiếp - Chi trả cổ tức là tổng tiền cổ tức đã trả trong ba nàm liên tiếp.

Tỷ suất này càng lớn và lớn hơn 100% thì mức độ an tồn của dịng tiền càng cao, dịng tiền từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cĩ thừa khả năng trang trải các nhu cầu chi tiêu vốn, đầu tư hàng tổn kho và chi trả cổ tức. Ngược lại nếu tỷ

suất này càng nhỏ và nhỏ hơn 100% thì doanh nghiệp sẽ gặp khĩ khăn trong thanh tốn các nhu cầu cơ bản về chi tiêu vốn, đầu tư hàng tồn kho và chi trả cổ tức.

> Phân tích mơi liên hệ giữa dịng tiên với năng lực hoạt động của tài sản cơ định,

Mối liên hệ giữa dịng tiền với năng lực hoạt động của tài sản cố định được xác định qua hệ số khả năng sinh tiền của tài sản cố định, cơng thức như sau:

, 5 Dịng tiền lưu chuyền thuần từ hoạt động

Hệ số khả năng sinh tiền

, kinh doanh

của tài sản cố định = ____________-________________________ Tài sản cố định bình quân trong kỳ

(Nguyễn Văn Cơng, 2019, trang 555)

Hệ số này cho biết lượng tiền lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh được tạo ra từ việc sử dụng một đồng tài sản cố định bình quân trong kỳ. Hệ số này càng cao thì khả năng sinh tiền cùa tài sản từ hoạt động kinh doanh càng lớn và ngược lại.

> Tỷ suất chất lượng lợi nhuận

, , Dịng tiền lưu chuyển thuần từ

Tỷ suất chất lượng

= hoạt động kinh doanh trong kỳ X 100

lợi nhuận (%) __ —__ —___________ -________

Tổng lợi nhuận sau thuế trong kỳ (Nguyễn Văn Cơng, 2019, trang 562)

Tỷ suất phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế với dịng tiền lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ suất này cho biết cứ 100 đồng lợi nhuận sau thuế thu được tương ứng với mấy đồng lun chuyển thuần trong kỳ từ hoạt động kinh doanh. Tỷ suất này càng lớn thì chất lượng lợi nhuận thu được càng tốt, đồng nghĩa với việc lượng tiền lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh được sử dụng cho các hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính càng nhiều.

Một phần của tài liệu Phân tích và dự báo tài chính công ty cổ phần thủy điện leader nam tiến (Trang 29 - 32)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(111 trang)