Đối với Ngân hàng Nhà nước

Một phần của tài liệu Hoàn thiện môi trường kiểm soát nội bộ tại NHTMCP Việt Nam Thịnh vượng - Khoá luận tốt nghiệp 238 (Trang 85 - 111)

3.3 Một số kiến nghị

3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước

Thứ nhất, Ngân hàng Nhà nước với vai trò là cơ quan điều hành chính sách

tiền tệ của Chính phủ, cần có những chính sách điều tiết nền kinh tế, giúp ổn định vĩ mơ, đảm bảo mục tiêu của Chính phủ. Trong đó, NHNN cần đảm bảo sự ổn định giá trị của tiền Đồng (hay chính là lạm phát), ổn định tỷ giá và lãi suất, tạo niềm tin của nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài đối với nền kinh tế Việt Nam. Đặc biệt trong bối cảnh diễn biến thế giới hiện nay có nhiều phức tạp, khối lượng dịng vốn ngoại đầu tư vào Việt Nam lớn, sự xuất hiện của các loại tài sản tài chính mới, vì vậy NHNN cần chủ động và kịp thời hơn nữa trong việc đưa ra các chính sách của mình.

Thứ hai, hiện nay, có những ngân hàng có đủ nguồn lực để hợp tác với các

công ty tư vấn nước ngồi trong việc xây dựng hệ thống kiểm sốt nội bộ, tuy nhiên có những ngân hàng nhỏ vẫn chưa làm được do hạn chế về nguồn lực. Vì vậy, trong vai trò là cơ quan giám sát hoạt động của các tổ chức tín dụng trong và ngồi nước, NHNN cần học hỏi những lý luận và kinh nghiệm thực tế ở những nước phát triển trên thế giới nhằm đưa ra những khung pháp lý, quy định và hướng dẫn về việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ cho các tổ chức tín dụng. Các ngân hàng sẽ tiến hành

xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ theo một quy chuẩn chung, từ đó đảm bảo sự ổn định của cả hệ thống ngân hàng. NHNN hiện nay đã đưa ra những quy định nhằm

giải quyết vấn đề sở hữu chéo tại các ngân hàng; vấn đề về việc không cùng đảm

nhiệm các chức vụ chủ chốt tại các doanh nghiệp khác của lãnh đạo ngân hàng16.

Thứ ba, từ những vụ việc gian lận gây thiệt hại nghiệm trọng cho khách hàng

trong thời gian vừa qua, NHNN cần đưa ra những yêu cầu, chỉ thị kịp thời để chấn chỉnh hoạt động tại một số ngân hàng, nâng cao chất lượng các hoạt động kiểm soát nội bộ để tránh xảy ra các vụ việc tương tự. Đồng thời những hành động của NHNN cũng giúp củng cố niềm tin của công chúng gửi tiền đối với hệ thống ngân hàng.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

Mơi trường kiểm sốt nội bộ tại NHTM Việt Nam Thịnh Vượng cịn nhiều thiếu sót và hạn chế. Sau q trình nghiên cứu và phân tích, tác giả đã đưa ra các kiến

nghị và giải pháp của mình như sau:

Về phía NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng:

• Khuyễn khích nhân viên tham gia vào q trình hồn thiện quy trình sản

phẩm.

• Hồn thiện cơ cấu tổ chức, bao gồm: bổ sung thêm Uỷ ban lương thưởng,

tăng

số lượng thành viên độc lập của HĐQT và các uỷ ban, không để tổng giám đốc kiêm nhiệm thành viên HĐQT.

• Hồn thiện chính sách nhân sự: chính sách về hồn thành chỉ tiêu, chính sách

lương thưởng, chính sách đào tạo nhân viên. Về phía Nhà nước và NHNN:

• Ơn định giá trị tiền Đồng, tỷ giá, lãi suất nói riêng và nền kinh tế vĩ mơ nói

chung, từ đó tạo niềm tin cho nhà đầu tư (trong nước và nước ngồi), người dân đối với chính sách của Đảng và Chính phủ.

• Hồn thiện thể chế, chính sách, tạo sự đồng bộ giữa các bộ luật khác nhau,

nhằm tạo ra môi trường cạnh tranh cơng bằng cho các ngân hàng.

• Kịp thời đưa ra các quy định đáp ứng nhu cầu hội nhập quốc tế, sự xuất hiện

của những sản phẩm, tài sản tài chính mới cần điều chỉnh nhằm ngăn ngừa rủi

ro xảy đến.

• Đưa ra những chuẩn mực chung trong việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội

bộ để các ngân hàng cùng thực hiện, tạo nên sự đồng bộ, tránh gây nên rủi ro và sụp đổ dây chuyền.

Tác giả mong rằng những kiến nghị, giải pháp bên trên sẽ có những đóng góp nhất định đối với việc hồn thiện mơi trường kiểm sốt nội bộ tại NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng, kịp thời giải quyết các hạn chế còn tồn đọng, đáp ứng các yêu cầu theo chuẩn quốc tế.

KẾT LUẬN

Dựa theo tính cấp thiết của đề tài, bằng các phương pháp sử dụng bảng hỏi để điều tra, phương pháp thống kê, so sánh, khoá luận đã giải quyết được một số vấn đề nhất định.

Phần chương I đã trình bày được những lý luận cơ bản về hệ thống kiểm soát nội bộ, và đặc biệt là về mơi trường kiểm sốt nội bộ theo chuẩn quốc tế COSO phiên

bản 2013. Tác giả đã đưa ra những yếu tố cấu thành cũng như những nguyên tắc để xây dựng, hồn thiện mơi trường kiểm soát nội bộ. Những lý thuyết này là nền tảng mà tác giả sử dụng để đưa ra các nhận định, phân tích của mình tại chương II.

Đối với chương II, tác giả đã đánh giá khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng giai đoạn 2012 - 2017. Sau đó, tác giả đã đi sâu phân tích từng yếu tố tạo thành mơi trường kiểm soát nội bộ. Kết quả cho thấy, ban quản trị và ban điều hành của VPBank hiểu về những rủi ro mà ngân hàng có thể gặp phải trong q trình hoạt động nhằm đạt được mục tiêu đề ra, và đã chủ động xây dựng mơi trường kiểm sốt nội bộ khá hồn thiện, bao gồm:

• Hồn thiện các quy chuẩn đạo đức nghề nghiệp, đưa ra được các quy định về

việc tuân thủ và vi phạm các chuẩn mực này.

• Đưa ra những quy định về tuyển chọn cũng như đào tạo nhân viên, đảm

bảo

năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của cán bộ nhân viên trong hoạt động kinh

doanh của ngân hàng.

• HĐQT và Ban Kiểm sốt có đủ năng lực, kinh nghiệm trong việc quản trị;

hiểu rõ các quy định pháp luật và các rủi ro mà ngân hàng có thể gặp phải.

• Ngân hàng xây dựng cơ cấu tổ chức phù hợp với hoạt động kinh doanh của

mình, đảm bảo các chốt kiểm soát để ngăn chặn rủi ro xảy ra.

• Có sự phân cơng rõ ràng trong trách nhiệm, quyền hạn của từng nhân viên,

• Ngân hàng hồn thiện dần chính sách nhân sự, từ tuyển dụng, đào tạo, phân cơng chỉ tiêu, lương thưởng.

Từ những phân tích của mình, ở chương III, tác giả cũng chỉ ra những hạn chế

đồng thời đưa ra các khuyến nghị liên quan đến các mặt như:

• Đạo đức và tính trung thực của nhân viên tại VPBank;

• Cơ cấu tổ chức của ban quản trị ban điều hành và các uỷ ban

• Tính độc lập của các thành viên trong ban quản trị, ban điều hành và các uỷ

ban;

• Quy trình của các sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng đang cung cấp cho khách

hàng;

• Chính sách nhân sự liên quan đến chỉ tiêu doanh số, lương thưởng, đào tạo.

Tóm lại, trong q trình hội nhập quốc tế, ngân hàng lựa chọn phương hướng phát triển cho bản thân mình, và cũng nhận ra những rủi ro ngân hàng có thể gặp phải

trên con đường thực hiện mục tiêu đó. Nhằm phát triển bền vững, tránh những tổn thất khơng đáng có, ngân hàng cần chủ động đưa ra các chính sách hồn thiện khơng chỉ riêng mơi trường kiểm soát nội bộ, mà cả hệ thống kiểm soát nội bộ, đặc biệt tiến

tới áp dụng theo các chuẩn mực quốc tế. Đề tài “Hồn thiện mơi trường kiểm sốt nội

bộ đối với NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng” vừa có ý nghĩa khoa học, vừa có ý nghĩa thực tiễn, cần thiết để ngân hàng nâng cao khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững trong giai đoạn chiến lược tiếp theo.

ĐAI HOI ĐỒNG ■I HỘI ĐÙNG ■ TƠNG CÚ ĐĨNG II QUẢNTRI I GIÁMĐOC

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Giáo trình “Tài chính học” - Học viện Ngân hàng, 2015. 2. Luật Các tổ chức tín dụng, 2010.

3. Tài liệu học tập mơn "Kiểm sốt nội bộ - Kiểm tốn nội bộ NHTM" - Học viện Ngân hàng - 2017.

4. Lâm, Tùng. “Khả năng sinh lời của TPBank cao hơn so với nhiều ngân hàng lớn.” cafef.vn, tháng 3 năm 2018.

5. Yến, Nguyễn Hồng. Sách chuyên khảo “Kiểm toán nội bộ Ngân hàng thương mại” - Nhà xuất bản Dân trí - 2017.

6. Thơng tư 39/2016/TT-NHNN. 7. Điều lệ VPBank năm 2015.

8. Corporate Finance - CFA Program curriculum level II. CFA Institute, 2018. 9. Luật Doanh Nghiệp năm 2014.

10. Internal control - Intergrated Framework. The Institute of Internal Auditors, 2013.

11. Lan, Phong. “Tập đoàn Enron đã sụp đổ như thế nào?” kinhdoanh.vnexpress.vn

- 2002 .

12. Chuyên, Hồng. “Agribank ưu tiên tuyển "con ông cháu cha" là vi phạm Hiến pháp?” - infonet.vn - 2015.

13. Phương, Lê. “Đại hội cổ đông ngân hàng VPBank: Nhiều câu hỏi xoay quanh "con gà đẻ trứng vàng" FECredit” - bnews.vn - 2018.

14. Báo cáo thường niên (2017) của VPBank, 2018.

15. Báo cáo tình hình quản trị cơng ty (năm 2017) của VPBank, 2018. 16. TS. Trần Thị Giang Tân - luattaichinh.wordpress.com - 2009.

https://luattaichinh.wordpress.com/2009/09/10/gian-lận-trn-bo-co-ti-chnh-v-cc-cng- trnh-nghin-cứu-về-gian-lận/. PHỤ LỤC SỐ 1 SO Đó TO CHỨC Hội đồng tín dụng UB Quantri rúi ro Hoạt động ỦY BAN NHÂN Sư UBTin dụng và thu hồi nợ

BAN KIỂM SỐT KHO I KIỂ M

PHỤ LỤC SĨ 2

CÂU HỎI KHẢO SÁT

ĐÁNH GIÁ MƠI TRƯỜNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI NHTMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG

Chức danh hiện tại của anh/chị tại VPBank:.......................................................

Phần 1: Tính trung thực và các giá trị đạo đức

Câu 1: Ngân hàng có khẩu hiệu nhằm nâng cao tinh thần trung thực, đạo đức nghề

nghiệp của nhân viên khơng?

□ Có □ Khơng

Neu có, vui lịng ghi rõ khẩu hiệu:

Câu 2: Ngân hàng có đưa ra các bộ quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp

khơng?

□ Có □ Khơng

Nếu có, vui lịng cho biết bộ quy tắc được truyền thơng tới nhân viên dưới dạng nào:

□ Không đồng ý □ Hồn tồn khơng đồng ý

Neu đã từng có vụ việc vi phạm nào, vui lịng cung cấp thêm thơng tin (không cần nêu thông tin về chi nhánh, tên cán bộ chịu trách nhiệm):

Câu 4: Nhân viên kinh doanh luôn thực hiện đúng theo quy tắc ứng xử, đạo đức

nghề nghiệp.

□ Hoàn toàn đồng ý □ Đồng ý □ Phân vân

□ Không đồng ý □ Hồn tồn khơng đồng ý

Neu đã từng có vụ việc vi phạm nào, vui lịng cung cấp thêm thơng tin (khơng cần nêu thông tin về chi nhánh, tên cán bộ chịu trách nhiệm):

Phần 2: Năng lực của đội ngũ nhân viên

Câu 5: Trình độ học vấn của anh/chị tại thời điểm hiện tại.

□ Cao đẳng □ Đại học □ Sau đại học (cao học,...)

Câu 6: Ngành theo học trước đây của anh/chị là gì?

□ Tài chính - ngân hàng □ Kế toán - kiểm toán □ Quản trị kinh doanh

□ Kinh tế (kinh tế quốc tế,...) □ Ngành khác. Vui lòng ghi rõ ngành:............

Câu 7: Khi vào làm tại ngân hàng, anh/chị đã có kinh nghiệm làm việc trong ngân

hàng khác chưa?

Câu 8: Anh/Chị nhận biết và hiểu rõ những rủi ro có thể gặp phải tại vị trí mà mình

đang cơng tác (rủi ro cho bản thân và cho ngân hàng).

□ Hồn tồn đồng ý

□ Khơng đồng ý

□ Đồng ý □ Phân vân

□ Hồn tồn khơng đồng ý

Phần 3: Cơ cấu tổ chức

Câu 9: Ngân hàng đã xây dựng được một cơ cấu tổ chức rõ ràng, trong đó có sự

phối hợp giữa các phịng ban chức năng

□ Hoàn toàn đồng ý □ Đồng ý □ Phân vân

□ Không đồng ý □ Hồn tồn khơng đồng ý

Câu 10: Ngân hàng đã thiết lập đầy đủ các chốt kiểm soát nhằm kiểm soát và giám

sát các hoạt động của mình

□ Hồn tồn đồng ý □ Đồng ý □ Phân vân

□ Không đồng ý □ Hồn tồn khơng đồng ý

Phần 4: Cơ cấu phân quyền và phân chia trách nhiệm

Câu 11: Nhân viên được phân chia trách nhiệm rõ ràng và hiểu được quyền hạn của

mình trong cơng việc (trong việc thực hiện hoạt động cấp tín dụng, trong việc báo cáo lên cấp trên các vấn đề xảy ra)

□ Hoàn tồn đồng ý □ Đồng ý □ Phân vân

□ Khơng đồng ý □ Hồn tồn khơng đồng ý

Câu 13: Báo cáo giữa các cấp sử dụng báo cáo viết tay hay báo cáo thông qua hệ

thống?

□ Báo cáo viết tay □ Báo cáo thông qua hệ thống

□ Cả 2 loại báo cáo trên

Câu 14: Ngân hàng có quy định về việc báo cáo định kì kiểm sốt nội bộ từ các

phịng ban lên cấp trên.

□ Hồn tồn đồng ý □ Đồng ý □ Phân vân

□ Không đồng ý □ Hồn tồn khơng đồng ý

Vui lòng cho biết thời gian báo cáo định kỳ:

Câu 15: Ngân hàng có quy định về báo cáo khẩn cấp các vụ việc nghiêm trọng xảy

ra khơng? (báo cáo trực tiếp lên cấp cao)

□ Có □ Khơng

Nếu có, vui lịng mơ tả quy trình báo cáo khẩn cấp:

Phần 5: Chính sách nhân sự

Câu 16: Ngân hàng đã áp dụng chính sách tuyển dụng nhân sự rõ ràng, minh bạch

□ Hoàn toàn đồng ý □ Đồng ý □ Phân vân

□ Khơng đồng ý □ Hồn tồn khơng đồng ý

Câu 17: Nhân viên được truyền thông đầy đủ về chính sách, quy định, quy trình về

kiểm sốt nội bộ tại bộ phận của mình khi vào làm việc

□ Hoàn toàn đồng ý □ Đồng ý □ Phân vân

□ Không đồng ý □ Hồn tồn khơng đồng ý

Câu 18: Nhân viên được phổ biến đầy đủ về các mức hình phạt phải chịu nếu vi

phạm các quy định về kiểm sốt nội bộ tại bộ phận của mình

□ Hồn tồn đồng ý □ Đồng ý □ Phân vân

□ Khơng đồng ý □ Hồn tồn khơng đồng ý

Vui lòng cung cấp về một vài hình phạt:..................................................................

Câu 19: Ngân hàng thường xuyên cập nhập, kiểm tra nhân viên về đạo đức nghề

nghiệp, nắm vững các quy định về kiểm soát nội bộ về bộ phận của nhân viên

□ Hoàn toàn đồng ý □ Đồng ý □ Phân vân

□ Không đồng ý □ Hồn tồn khơng đồng ý

Số tháng mà định kỳ ngân hàng sẽ kiểm tra nhân viên:............................................ Vui lòng kể tên 1 vài lớp học mà anh/chị đã tham gia:

S T

Chức danh Câul Câu

2

Câu 3 Câu 4 Câu

5

Câu 6 Câu 7 Câu 8

1 Giao dịch viên Khơng Có Đơng ý Hồn tồn Đại Tài chính - ngân Chưa Hồn tồn

2 Giao dịch viên Khơng Có Đồng ý Hồn tồn Đại Tài chính - ngân Chưa Hồn tồn

3 Giao dịch viên Khơng Có Đồng ý Hồn tồn Đại Tài chính - ngân Chưa Hồn tồn

4 Giao dịch viên Khơng Có Đồng ý Hồn tồn Đại Tài chính - ngân Chưa Hồn tồn

5 Giao dịch viên Khơng Có Đơng ý Hồn tồn Đại Tài chính - ngân Chưa Hồn tồn

6 Giao dịch viên Khơng Có Đơng ý Hồn tồn Đại Tài chính - ngân Chưa Hồn tồn

7 Giao dịch viên Khơng Có Đồng ý Hồn tồn Đại Tài chính - ngân Chưa Hồn tồn

Vui lòng cho biết mức lương hiện tại của anh/chị:

Câu 21: Các quy định để xác định lương thưởng được thực hiện nghiêm túc, minh

bạch

□ Hoàn toàn đồng ý □ Đồng ý □ Phân vân

□ Không đồng ý □ Hồn tồn khơng đồng ý

Nếu chưa nghiêm túc, minh bạch, vui lịng cung cấp ví dụ cụ thể:

Câu 22: Những chính sách của ngân hàng về thi đua chỉ tiêu giữa các cá nhân, các

phịng ban, hay sự bất cơng trong lương thưởng đã từng dẫn tới gian lận

□ Hoàn toàn đồng ý □ Đồng ý □ Phân vân

□ Không đồng ý □ Hồn tồn khơng đồng ý

Vui lòng cung cấp một vài vụ việc gian lận liên quan đến những chính sách đó:

Câu 23: Ngân hàng có thực hiện việc ln chuyển cán bộ nhân viên định kì.

□ Hồn tồn đồng ý □ Đồng ý □ Phân vân

□ Không đồng ý □ Hồn tồn khơng đồng ý

Việc luân chuyển được diễn ra định kỳ bao nhiêu tháng 1 lần?.................................

PHỤ LỤC SÓ 3 *Từ số 1 đến số 29

Một phần của tài liệu Hoàn thiện môi trường kiểm soát nội bộ tại NHTMCP Việt Nam Thịnh vượng - Khoá luận tốt nghiệp 238 (Trang 85 - 111)

Tải bản đầy đủ (DOCX)

(111 trang)
w