PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tạ
2.2.1 Tình hình áp dụng chế độ kế tốn và thực hiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất,
xuất, tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Cơng ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn
- Chế độ kế tốn áp dụng: Cơng ty áp dụng theo quyết định 48/2006- QĐBTC và áp dụng sửa đổi theo thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016.
- Mẫu số kế toán: Xây dựng và áp dụng theo quy định tại quyết định 48/2006 + Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo mẫu số S02b- DNN
+ Chứng từ ghi sổ theo mẫu số S02a- DNN
+ Sổ cái tài khoản 154 được áp dụng theo mẫu số S02c1- DNN + Sổ chi tiết tài khoản 154 theo mẫu số S20- DNN
Tài khoản sử dụng: Theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC: TK 154 _chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Ngồi ra, cơng ty còn đăng ký mở thêm các tài khoản như TK 621_ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, TK 622_ Chi phí nhân cơng trực tiếp, TK627_ Chi phí nhân cơng trực tiếp, TK 623_ Chi phí sử dụng máy thi cơng,...và các tài khoản chi tiết phục vụ cho công tác quản lý của cơng ty.
2.2.2 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tại Cơng ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn
2.2.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí tại cơng ty TNHH Xây dựng Hồng Sơn
Cơng ty tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp vào đối tượng tập hợp chi phí là cơng trình hoặc hạng mục cơng trình, tùy theo quy mơ lớn nhỏ và tính chất từng cơng trình mà lựa chọn đối tượng tập hợp chi phí phù hợp với cơng trình đó. Hàng tháng, các đội tập hợp tồn bộ chi phí gửi về phịng kế tốn cơng ty, kế tốn cơng ty sẽ tiến hành tổng hợp các chi phí phát sinh theo từng khoản mục chi phí. Tất cả các chi phí thuộc cơng
trình, hạng mục cơng trình nào thì sẽ được phân loại khoản mục chi phí và tập hợp chi tiết cho cơng trình đó.
Cơng ty áp dụng phương pháp tập hợp chi phí theo phương pháp trực tiếp. 2.2.2.2 Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành công tác xây dựng cho nên việc hạch tốn chính xác các chi phí về ngun vật liệu có tầm quan trọng đặc biệt để xác định lượng tiêu hao vật chất trong sản xuất và đảm bảo tính chính xác của giá thành cơng tác xây dựng.
Khoản mục chi phí ngun vật liệu tại cơng ty bao gồm: - Vật liệu chính: xi măng, sắt, thép, gạch ốp, sơn... - Vật liệu phụ: đinh, dây buộc...
Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại cơng ty được hạch tốn trực tiếp cho cơng trình trên cơ sở các chứng từ gốc theo số lượng và giá thực tế phát sinh. Khoản mục chi phí này phát sinh khi có u cầu từ đội sản xuất của mỗi cơng trình.
a) Chứng từ kế toán sử dụng
Phiếu đề nghị xuất vật tư
Phiếu xuất kho
Hóa đơn giá trị gia tăng
Phiếu nhập kho b) Tài khoản sử dụng:
Tuy công ty thực hiện theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC nhưng cơng ty có đăng ký với cơ quan quản lý sử dụng thêm Tài khoản 621: Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp.
c) Phương pháp tính giá xuất kho nguyên vật liệu: bình quân gia quyền Giá vật liệu xuất kho= số lượng thực tế xuất * đơn giá bình qn
Ví dụ: tồn đầu kỳ vật liệu xi măng: 25 tấn, đơn giá 1.290.000/ tấn
Nhập trong kỳ vật liệu xi măng: 115 tấn đơn giá 1.350.000/ tấn
Đơn giá bình quân = (25*1.290.000 + 115*1.350.000 ) /(25+115)=1.339.280 đ/tấn
Vật liệu xuất tại kho: + Phiếu yêu cầu xuất vật tư. + Phiếu xuất vật tư.
Tại công ty ngay khi trúng thầu cơng trình và trước khi dự án bắt đầu, ban chỉ huy cơng trình sẽ lập kế hoạch cung cấp vật tư và phịng quản lý chi phí sẽ dự tốn chi phí để lập ngân sách cho cơng trình đó. Căn cứ vào chi phí dự tốn kế tốn vật tư lựa chọn nhà cung cấp, lập hợp đồng kinh tế. Nhà cung cấp sau đó sẽ chuyển nguyên vật liệu tới kho của cơng trình đang thi cơng sau khi có sự xác nhận của thủ kho thơng qua biên bản giao nhận thì nhà cung cấp gửi hóa đơn bán hàng. Kế toán vật tư căn cứ vào biên bản giao nhận và hóa đơn bán hàng lập phiếu nhập kho ( 2 liên) liên 1 lưu tại bộ phận, liên còn lại làm căn cứ ghi thẻ kho rồi lưu tại kho. Khi có nhu cầu sử dụng vật liệu, phịng kỹ thuật gửi phiếu yêu cầu vật tư, kế toán vật tư lập phiếu xuất kho cho cơng trình gồm 3 liên: Liên một lưu tại bộ phận lập phiếu để vào sổ kế toán, liên 2 gửi cho thủ kho làm căn cứ xuất kho và ghi thẻ kho, liên 3 gửi cho người nhận vật tư cơng trình.
VD 1: Trường hợp Cơng ty mua hàng hóa của doanh nghiệp thương mại( có hóa đơn GTGT) là Cơng ty CP thương mại 568
Sau khi thương lượng về số lượng hàng mua, giá cả, phương thức giao hàng, phương thức thanh toán,…hai bên tiến hành lập Hợp đồng mua bán với đại diện đứng ra ký kết là Giám đốc của hai bên:
Biểu 01: Hợp đồng kinh tế
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - tự do - hạnh phúc
HỢP ĐỒNG
(Số: 02/HS-VTS/07-2017) V/v Mua bán nhựa đường
- Căn cứ Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.
. Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2015 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng mua bán hàng hóa của hai bên: Hôm nay, ngày 5/12/2017 chúng tôi gồm:
BÊN A:CƠNG TY TNHH XD HỒNG SƠN
Địa chỉ: Khối 3, Thị Trấn Diễn Châu, Huyện Diễn châu, Tỉnh Nghệ An Đại diện: Ông Đào Ngọc Tâm Chức vụ :Giám đốc
Điện thoại: 02383 605 888 MST: 2900327442
Tài khoản số: 3 605 201 000 387 Tại Ngân hàng Agribank Việt Nam chi nhánh Diễn Châu và TK 5121 000 0000 117 tại Ngân hàng BIDV chi nhánh Phủ Diễn.
BÊN B: CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI 568
Địa chỉ: Đường Yên Xuân- Khối 7- Phường Quán Bàu- TP vinh- NA Đại diện: ông Nguyễn Thanh Hải Chức vụ: Giám đốc
Điện thoại: 02383535568 Fax: 02383535568 Mã số thuế: 2901572768
Tài khoản số: 0101001068829 - Ngân hàng Vietcombank chi nhánh TP Vinh
Sau khi thỏa thuận, hai bên đã đồng ý ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với nội dung sau:
ĐIỀU 1: HÀNG HĨA CUNG CẤP
- Hàng hóa: bên mua đồng ý mua nhựa đường do bên bán kinh doanh theo: chủng loại, quy cách, số lượng cụ thể theo điều 2 hợp đồng quy định.
- Chất lượng sản phẩm, hàng hóa phải đảm bảo mới 100% (chưa qua sử dụng) theo tiêu chuẩn nhà sản xuất.
ĐIỀU 2: GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 1. Giá cả hàng hóa
STT hàng hóa Quy cách ĐVT Số
lượng (VND/ĐVT)Đơn giá Thành tiền Ghichú
1 Nhựa đường đóng thùng IRAN loại
60/70
kg 4.209 9.400 39.564.600
( Bằng chữ: Ba chín triệu, năm trăm sáu tư ngàn, sáu trăm đồng)
- Giá trên bao đã bao gồm thuế VAT 10%
2. Phương thức thanh toán
Thanh tốn 100% giá trị trong vịng 5 ngày sau khi nhận hàng
ĐIỀU 3: THỜI GIAN, PHƯƠNG THỨC VÀ ĐỊA ĐIỂM GIAO HÀNG
- Thời gian giao hàng: Bên B sẽ giao cho bên A trong vòng một ngày sau khi ký hợp đồng.
- Địa điểm giao hàng: Giao tại kho cơng trình bên A ( Tại cơng an huyện Diễn Châu - Khi giao hàng, bên A sẽ tiến hành kiểm tra số lượng và chất lượng hàng hóa
có mặt đại diện của bên B
- Trong trường hợp không nhất quán về số lượng và chất lượng hàng hóa, hai bên trao đổi tìm hướng giải quyết. Nếu khơng giải quyết được hai thống nhất chỉ định bên thức ba có chức năng kiểm định hàng hóa.
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN 1. Trách nhiệm bên bán.
Giao hàng đúng số lượng, chủng loại, quy cách, nguồn gốc, xuất xứ đúng như điều 1 của hợp đồng.
Chịu trách nhiệm về chất lượng và pháp lý hàng hóa do mình bán ra Sau khi giao hàng, bên B cấp hồ sơ lơ hàng gồm:
- Hóa đơn GTGT( 01 bản gốc)
- Bên bản giao nhận hóa đơn được đại diện hai bên ký (01 bản gốc) - Chứng chỉ test nhựa đường (01 bản sao y)
2. Trách nhiệm bên mua
Cử người có trách nhiệm tiếp nhận hàng hóa và bốc và kho, chứng từ kèm theo và ký vào biên bản giao nhận hàng hóa hai bên.
Thanh tốn giá trị hàng hóa đúng như điều 2 hợp đồng
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ và kịp thời các điều khoản ghi trong hợp đồng này, khơng bên nào đơn phương đình chỉ hoặc hủy bỏ mà khơng có lý do chính đáng. Trong q trình thực hiện nếu có khó khăn, trở ngại hai bên phải thông báo kịp thời cho nhau bằng văn bản trước 03 ngày để cùng nhau giải quyết.
Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thường vật chất theo chính sách, pháp luật hiện hành của nhà nước.Nếu hợp đồng vi phạm khơng tự giải quyết được hai bên báo cáo tịa án kinh tế Nghệ An giải quyết. Lệ phí tịa án và các khoản chi phí khác do bên thua chịu trừ khi có sự thỏa thuận khác.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi hai bên hồn thành quyền và nghĩa vụ của mình quy định tại hợp đồng. Khi đó hợp đồng xem như được thanh lý. Hợp đồng được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau kể từ ngày ký và đ ược tự động thanh lý ngay sau khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ c
ủa nhau
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
NCC gửi hàng kèm theo biên bản nhận hàng và hóa đơn giá trị gia tăng cho cơng ty theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
Biểu 02: Biên bản giao nhận hàng hóa
CƠNG TY TNHH XD HỒNG SƠN Khối 3, Thị Trấn Diễn Châu, Nghệ An
BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG HĨA
Hơm nay, ngày 6/12/2017 tại kho hàng hóa của Cơng ty TNHH XD Hồng Sơn, chúng tôi gồm
I. Đại diện bên nhận: Cơng ty TNHH XD Hồng Sơn + Bà: Nguyễn Thị Tám Chức vụ : Thủ kho II. Đại diện bên giao: Công ty CP thương mại 568. + Bà: Lê Thị Thanh Hải Chức vụ: Nhân viên bán hang
Hai bên thống nhất kiểm tra và giao nhận số hàng theo HĐ số 01/HD-VTS ngày 5/12/2017 do Giám đốc công ty hai bên đã ký kết
Kèm theo HĐ GTGT số 0000750 ngày 6/12/2017 Loại hàng hóa: Nhựa đường
TT Tên hàng hóa ĐVT
SL theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm SL đúng quy cách
1 nhựa đường kg 4.209 4.209
….
Đánh giá chất lượng: đảm bảo yêu cầu, đạt chất lượng đề ra
Hai bên thống nhất cùng ký vào biên bản với nội dung trên. Biên bản này được lập làm 2 bản có giá trị pháp lý như nhau.
Bên nhận Bên giao
Biểu 03: Hóa đơn Mua hàng
0
Căn cứ vào hóa đơn GTGT kế tốn vật tư tiến hành lập phiếu nhập kho. Dựa vào hóa đơn và phiếu nhập kho để tiến hành nhập liệu và ghi thẻ kho.
Mẫu số: 01GTKT3/
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: NA/16P
Liên 2: giao cho khách hàng Số:0000750
Ngày 6 tháng 12 năm 2017
Đơn vị bán hàng:.CÔNG TY CP THƢƠNG MẠI 568 Mã số thuế: 2901 572 768
Địa chỉ: Số 35, đƣờng Yên Xuân, phƣờng Quán Bàu, TP vinh, tỉnh Nghệ An Số tài khoản....................................
Điện thoại: 02383 535 568 Họ tên ngƣời mua hàng:
Tên đơn vị: CƠNG TY TNHH XD HỒNG SƠN Mã số thuế: 2900327442
Địa chỉ: khối 3 Thị trấn Diễn Châu Số tài khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số
lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5 1 Nhựa đƣờng IRAN kg 4.209 8.545,45 35.967.818 Cộng tiền hàng: 35.967.818
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 3.596.782
Tổng cộng tiền thanh toán 39.564.600
Số tiền viết bằng chữ: Ba mƣơi chín triệu, năm trăm sáu tƣ ngàn, sáu trăm đồng
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng
Nợ TK 152: 35.967.818 Nợ TK 133: 3.596.782
Có TK 331:
39.564.600 Biểu 04: Phiếu nhập kho
Mẫu số 01-VT
Đơn vị: ……. PHIẾU NHẬP KHO (BH theo QĐ số QĐ số
48/2006QĐ- BTC Số: 57 Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng
BTC) Nợ : 152……….. Có : 331………
Họ và tên người giao: Lê Anh Tuấn: phòng NVKD-CTCPTNT Theo…….số ngày………tháng……năm…....của…
Nhập tại kho: Chị Tám. Địa điểm: Cơng Ty TNHH XD Hồng Sơn Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính
SỐ LƯỢNG Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực Nhập A B C D 1 2 3 4 01 Nhựa đường 4.209 4.209 8.545,45 35.967.818 Cộng x x x x x 35.967.818
Tổng số tiền( Viết bằng chữ): ba mươi lăm triệu chín trăm sáu bảy ngàn tám trăm mười tám đồng
Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 06 tháng 12 năm 2017
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
CƠNG TY TNHH XD HỒNG SƠN
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01-30/12 Tên hàng hóa: nhựa đƣờng
ĐVT: Kg Ngƣời lập biểu ( Ký, họ tên) Kế toán trƣởng ( Ký, họ tên) Biểu 05: Thẻ kho TT Chứng từ Diễn giải Số lượng nhập Số lượng xuất Số lượng tồn Kế toán xác nhận SH NT Tồn đầu tháng 0 ................. 271 PNK 6/12 Mua hàng 4.209 ……….. Tồn cuối tháng 4.209
Khi có nhu cầu sử dụng vật tư, bộ phận kỹ thuật gửi phiếu yêu cầu sử dụng vật tư, kế toán vật tư lập phiếu xuất kho cho cơng trình.
Nợ TK 621: 21.363.625 Có TK 152: 21.363.625
Cơng ty TNHH XD Hồng Sơn
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƢ
Ngày 21 tháng 12 năm 2017
Nơi đề nghị : Nguyễn Thị Hải– Cán bộ phụ trách kỹ thuật Lý do: Xuất vật tƣ xây dựng Công an huyện Diễn Châu.
Giám đốc Đào Ngọc Tâm ( Đã ký)
Thủ quỹ kiêm kho Nguyễn Thị Tám ( Đã ký)
Ngƣời đề nghị Nguyễn Thị Hải ( Đã ký)
Biểu 06: Phiếu đề nghị xuất vật tư
T T
Tên vật tư ĐVT Số lượng Ghi chú
1 nhựa đường kg 2.500
(Nguồn trích: Phiếu đề nghị xuất vật tư ngày 21/12/2017 cho cơng trình xây dựng Cơng an huyện Diễn Châu)
Công ty TNHH XDMẫu số 02 - VT
Hoàng SơnBan hành theo QĐ số : 48/2006/QĐ - BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 21 tháng 12 năm 2017Nợ: TK 621 Số 150Có: TK 152
Họ tên ngƣời nhận: Nguyễn Thị HảiBộ phận: Phụ trách CT
Lý do xuất kho: Xuất cho đội thi công công Công an huyện Diễn Châu. Xuất tại kho: Nguyên vật liệu thuộc công ty ĐVT: đồng
Tổng số tiền( viết bằng chữ): Hai mốt triệu, ba trăm sáu ba ngàn, sáu trăm hai lăm đồng. Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 21 tháng 12 năm 2017
Thủ trƣởngKế toán trƣởngPhụ trách cung tiêuNgƣời nhậnThủ kho ( Ký, họ tên)( Ký, họ tên)( Ký, họ tên)( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Biểu 07: Phiếu xuất kho
TT Tên vật
tư ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B D 1 2 3 1 nhựa đương kg 2.500 2.500 8.545,45 21.363.625 Cộng 21.363.625
Hàng ngày, căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn, chứng từ thanh tốn, kế tốn tập hợp chứng từ của từng cơng trình, vào sổ chi tiết tài khoản 621.
Biểu 08: Sổ chi tiết tài khoản 621
Cơng ty TNHH XD Hồng Sơn Mẫu số: S05 b4 –DN ( Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ) SỔ CHI TIẾT TK 621 Tháng 12 năm 2017
Cơng trình xây dựng Cơng an huyện Diễn Châu
ĐVT: Đồng Ngày Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 1/12 00021 1/12 Mua vật liệu chuyển thẳng cho CT 331 708.630.942 8/12 00001 8/12 Mua vật liệu chuyển thẳng cho CT 331 320.000.000 21/12 PXK số 150 21/12
Xuất vật liệu cho
CT 152 21.363.625 31/12 101 31/12 Kết chuyển sang TK 154 1.049.994.577 Cộng số phát sinh trong kỳ 1.049.994.577 1.049.994.577 Số dư cuối kỳ Người lập bảng ( Đã ký)
Diễn Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2017
Kế tốn trưởng Giám đốc cơng ty
Căn cứ vào phiếu xuất kho nguyên vật liệu, hóa đơn giá trị gia tăng... kế tốn lên chứng từ ghi sổ Biểu 09: Chứng từ ghi sổ Cơng ty TNHH XD Hồng Sơn CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 95 Ngày 31/12/2017