Khi tớnh toỏn c|ờng độ và ổn định trong đều kiện tỏc động va chạm của cầu trục và cầu treo vào gối chắn đ|ờng ray, hệ số tin cậy lấy bằng 1 đối với tất cả cỏc loại tải trọng.

Một phần của tài liệu tiêu chuẩn xây dựng 229 -1999 (Trang 58 - 60)

2.3. Phõn loại tải trọng

2.3.1. Tải trọng đ|ợc phõn thành tải trọng th|ờng xuyờn và tải trọng tạm thời (dài hạn, ngắn hạn và đặc biệt) tựy theo thời gian tỏc dụng của chỳng.

2.3.2. Tải trọng th|ờng xuyờn (tiờu chuẩn hoặc tớnh toỏn) là cỏc tải trọng tỏc dụng khụng biến đổi trong quỏ trỡnh xõy dựng và sử dụng cụng trỡnh. Tải trọng tạm thời là cỏc tải trọng cú thể khụng cú trong một giai đoạn nào đú của quỏ trỡnh xõy dựng và sử dụng. 2.3.3. Tải trọng th|ờng xuyờn gồm có:

2.3.3.1. Khối l|ỵng cỏc thành phần và cụng trỡnh, gồm khối l|ợng cỏc kết cấu chịu lực và các kết cấu bao che;

2.3.3.2. Khối l|ợng và ỏp lực chịu đựng của đất (lấp và đắp), ỏp lực tạo ra do việc khai thác mỏ;

Chú thích: ng lực tự tạo hoặc cú tr|ớc trong kết cấu hay nỊn móng (kĨ cả ứng st

tr|ớc) phải kể đến khi tớnh toỏn nh| ứng lực do cỏc tải trọng th|ờng xuyờn.

2.3.4. Tải trọng tạm thời dài hạn gồm cú:

2.3.4.1. Khối l|ợng vỏch ngăn tạm thời, khối l|ợng phần đất và bờ tụng đệm d|ới thiết bị; 2.3.4.2. Khối l|ợng của thiết bị cố định: mỏy cỏi, mụ tơ, thựng chứa, ống dẫn kĨ cả phơ

kiƯn, gối tựa, lớp ngăn cỏch, băng tải, băng truyền, cỏc mỏy nõng cố định kể cả dõy cỏp và thiết bị đều khiển, trọng l|ợng cỏc chất lỏng và chất rắn trong thiết bị suốt quỏ trỡnh sử dụng.

2.3.4.3. áp lực hơi, chất lỏng, chất rời trong bể chứa và đ|ờng ống trong quỏ trỡnh sử dụng, ỏp lực d| và sự giảm ỏp khụng khớ khi thụng giú cỏc hầm lũ và cỏc nơi khác;

2.3.4.4. Tải trọng tỏc dụng lờn sàn do vật liệu chứa và thiết bị trong cỏc phũng, kho, kho lạnh, kho chứa hạt;

2.3.4.5. Tỏc dụng nhiệt cụng nghệ do cỏc thiết bị đặt cố định;

2.3.4.6. Khối l|ỵng của cỏc lớp n|ớc trờn mỏ cỏch nhiệt bằng n|ớc; 2.3.4.7. Khối l|ỵng cđa cỏc lớp bụi sản xuất bỏm vào kết cấu;

2.3.4.8. Cỏc tải trọng thẳng đứng do một cầu trục hoặc một cầu treo ở một nhịp của một nhà nhõn với hƯ số:

0,5 - đối với cầu trục cú chế độ làm việc trung bỡnh 0,6 - đối với cầu trụa làm việc nặng

0,7 - đối với cầu trục cú chế độ làm việc rất nỈng

2.3.4.9. Cỏc tải trọng lờn sàn nhà ở, nhà cụng cộng, nhà sản xuất và nhà nụng nghiệp nờu ở cột 5 bảng 3

TiÊU chuẩn việt nam tcvn 2737 : 1995

2.3.4.10. Tỏc động của biến dạng nền khụng kốm theo sự thay đổi cấu trỳc của đất; 2.3.4.11. Tỏc động do thay đỉi độ ẩm, co ngót và từ biến cđa vật liệụ

2.3.5. Tải trọng tạm thời ngắn hạn gồm cú:

2.3.5.1. Khối l|ợng ng|ời, vật liệu sửa chữa, phụ kiện dụng cụ và đồ gỏ lắp trong phạm vi phục vụ và sửa chữa thiết bị;

2.3.5.2. Tải trọng sinh ra khi chế tạo, vận chuyển và xõy lắp cỏc kết cấu xõy dựng, khi lắp rỏp và vận chuyển cỏc thiết bị kể cả tải trọng gõy ra do khối l|ợng của cỏc thành phần và vật liệu chất kho tạm thời (khụng kể cỏc tải trọng ở cỏc vị trớ đ|ợc chọn tr|ớc dựng làm kho hay để bảo quản vật liệu, tải trọng tạm thời do đất đắp.

2.3.5.3. Tải trọng do thiết bị sinh ra trong cỏc giai đoạn khởi động, đúng mỏy, chuyển tiếp và thử mỏy kể cả khi thay đổi vị trớ hoặc thay thế thiết bị:

2.3.5.4. Tải trọng do thiết bị nõng chuyển di động (cầu trục, cẩu treo, palăng đến, máy bốc xếp..) dùng trong thời gian xõy dựng, sử dụng, tải trọng do cỏc công viƯc bốc dỡ ở cỏc kho chứa và kho lạnh;

2.3.5.5. Tải trọng lờn sàn nhà ở, nhà cụng cộng, nhà sản xuất và nhà nụng nghiệp nờu ở cột 4 bảng 3;

2.3.5.6. Tải trọng gió;

2.3.6. Tải trọng đặc biệt gồm cú: 2.3.6.1. Tải trọng động đất; 2.3.6.2. Tải trọng do nỉ;

2.3.6.3. Tải trọng do phạm nghiờm trọng quỏ trỡnh cụng nghệ, do thiết bị trục trặc h| hỏng tạm thời;

2.3.6.4. Tỏc động của biến dạng nền gõy ra do thay đổi cấu trỳc đất (vớ dụ: biến dạng do đất bị sụt lở hoặc lỳn |ớt), tỏc động do biến dạn của mặt đất ở vựng cú nứt đất, có ảnh h|ởng cđa viƯc khai thỏc mỏ và cú hiện t|ợng caxtơ;

2.4. Tổ hợp tải trọng

2.4.1. Tựy thành phần cỏc tải trọng tớnh đến, tổ hợp tải trọng gồm cú tổ hợp cơ bản và tổ hợp đỈc biƯt.

2.4.1.1. Tỉ hỵp tải trọng cơ bản gồm cỏc tải trọng th|ờng xuyờn, tải trọng tạm thời dài hạn và tạm thời ngắn hạn

2.4.1.2. Tổ hợp tải trọng đặc biệt gồm cỏc tải trọng th|ờng xuyờn, tải trọng tạm thời dài hạn, tải trọng tạm thời ngắn hạn cú thể xảy ra và một trong cỏc tải trọng đặc biệt. Tổ hợp tải trọng đặc biệt do tỏc động nổ hoặc do va chạm của cỏc ph|ơng tiện giao thụng với cỏc bộ phận cụng trỡnh cho phộp khụng tớnh đến cỏc tải trọng tạm thời ngắn hạn cho trong mục2.3.5.

Tổ hợp tải trọng dựng để tớnh khả năng chống chỏy của kết cấu là tổ hợp đặc biệt. 2.4.2. Tổ hợp tải trọng cơ bản cú một tải trọng tạm thời thỡ giỏ trị của tải trọng tạm thời

đ|ợc lấy toàn bộ.

2.4.3. Tổ hợp tải trọng cơ bản cú từ hai tải trọng tạm thời trở lờn thỡ giỏ trị tớnh toỏn của tải trọng tạm thời hoặc cỏc nội lực t|ơng ứng của chỳng phải đ|ợc nhõn với hệ số tổ hợp nh| sau:

2.4.3.1. Tải trọng tạm thời dài hạn và tải trọng tạm thời ngắn hạn nhõn với hệ số \ = 0,9;

TiÊU chuẩn việt nam tcvn 2737 : 1995

2.4.3.2. Khi cú thể phõn tớch ảnh h|ởng riờng biệt của từng tải trọng tạm thời ngắn hạn lờn nội lực, chuyển vị trong cỏc kết cấu và nền múng thỡ tải trọng có ảnh h|ởng lớn nhất khụng giảm, tải trọng thứ hai nhõn với hệ số 0,8; cỏc tải trọng cũn lại nhõn với hệ số 0,6.

2.4.4. Tổ hợp tải trọng đặc biệt cú hai tải trọng tạm thời thỡ giỏ trị của tải trọng tạm thời đ|ợc lấy toàn bộ.

2.4.5. Tỉ hỵp tải trọng đặc biệt cú hai tải trọng tạm thời trở lờn, giỏ trị tải trọng đặc biệt đ|ợc lấy khụng giảm, giỏ trị tớnh toỏn của tải trọng tạm thời hoặc nội lực t|ơng ứng của chỳng đ|ợc nhõn với hệ số tổ hợp nh| sau: tải trọng tạm thời dài hạn nhõn với hệ số \1=0,95, tải trọng tạm thời ngắn hạn nhõn với hệ số \2=0,8 trừ những tr|ờng hợp đà đ|ợc núi rừ trong tiờu chuẩn thiết kế cỏc cụng trỡnh trong vựng động đất hoặc cỏc tiờu chuẩn thiết kế kết cấu và nền múng khỏc.

2.4.6. Khi tính kết cấu hc nỊn móng theo c|ờng độ và ổn định với cỏc tổ hợp tải trọng cơ bản và đặc biệt trong tr|ờng hợp tỏc dụng đồng thời ớt nhất của hai tải trọng tạm thời (dài hạn hoặc ngắn hạn), thỡ nội lực tớnh toán cho phép lấy theo các chỉ dẫn ở phơ lục Ạ

2.4.7. Việc tớnh toỏn tải trọng động do thiết bị trong tổ hợp với cỏc tải trọng khỏc đ|ợc qui định theo cỏc tà liệu tiờu chuẩn về thiết kế múng mỏy hoặc kết cấu chịu lực của nhà và cụng trỡnh cú đặt mỏy gõy ra tải trọng động.

Một phần của tài liệu tiêu chuẩn xây dựng 229 -1999 (Trang 58 - 60)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(112 trang)