Phần trắc nhiệm (5đ) Khoanh tròn vào ý đúng trong mỗi câu sau:

Một phần của tài liệu Giáo án Ngữ Văn 7( 2 Cột ) (Trang 71)

Câu 1. Đêm trớc ngày khai trờng, tâm trạng của ngời con trong “cổng trờng…..” A. Phấp phỏng, lo lắng

B. Thao thức, chờ đợi C. Vô t, thanh thảnD. Căng thẳng, hồi hộp Câu 2. Nối cột A với cột B.

a. Con tằm b. Con kiến c. Con hạc d. Con quốc

1. Thân phận bé nhỏ, vất vả, cơ cực trong cuộc sống lao động.

2. Cuộc đời phiêu bạt trong cố gắng cô vọng.

3. Những nỗi khổ đau oan trái của những ngời thấp cổ, bé họng

4. Những thân phận suốt đời bị vắt mòn sức lao động Câu 3. Bài “Sông núi nớc Nam” nêu bật nội dung gì?

A. Nớc Nam là một nớc chủ quyền và không một kẻ thù nào xâm phạm đợc. B. Nớc Nam là một đất nớc văn hiến.

C. Nớc Nam là một nớc rộng lớn và hùng mạnh.

D. Nớc Nam là một nớc có nhiều anh hùng sẽ đánh tan giặc ngoại xâm. Câu 4. Từ Hán – Việt nào sau đây không phải là từ hgép đẳng lập?

A. Xã tắc B. Quốc kì C. Sơn thuỷ D. Giang sơn

Câu 5. bài thơ “ Thiên trờng vãn vọng ” của Trần Nhân Tông đợc làm theo thể loại gì? A. Thất ngôn tứ tuyệt

B. Ngũ ngôn bát cú C. Ngũ ngôn tứ tuyệtD. Thất ngôn bát cú Câu 6. Thể thơ của bài “Bánh trôi nớc” giống với thể thơ của bài thơ nào?

A. Côn sơn ca B. Thiên trờng vãn vọng C. Tụng giá D. Sau phút chia li Câu 7. Đèo ngang thuộc địa phơng nào?

A. Đà Nẵng B. Quảng Bình C. Nơi giáp ranh giữa Quảng Bình và Hà Tĩnh Câu 8. Tâm trạng của tác tác giả thể hiện qua bài thơ “Qua Đèo Ngang” là gì?

A. Yêu say trớc vẻ đẹp của thiên nhiên đất nớc.

B. Buồn thơng da diết khi phải sống trong cảnh ngộ cô đơn. C. Cô đơn trớc thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nớc. Câu 9. Vẻ đẹp của bức tranh núi L là gì?

A. Hiền hoà, thơ mộng

B. Tráng lệ, kì ảo C. Hùng vĩ, tĩnh lặngD. Êm đềm Câu 10. Bài thơ “Hồi hơng ngẫu th” đợc viết trong hoàn cảnh nào?

A. Mới rời xa quê B. Xa nhà, xa quê đã lâu C. Xa quê rất lâu nay mới trở về

II/ Phần tự luận: (5đ)

Cảm nghĩ về một bài thơ Đờng đã học ở lớp 7.

Đề lẻ:

I. Phần trắc nhiệm (5đ) Khoanh tròn vào ý đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1. Nỗi bất hạnh của bé Thuỷ trong truyện “Cuộc chia tay của những con búp bê” là gì? A. Xa ngời anh trai thân nhất

B. Xa ngôi nhà tuổi thơ C. Không đợc tiếp tục đến trờngD. Gồm tất cả những ý trên

Câu 2. Biện pháp nghệ thuật nào không đợc sử dụng ở cả 3 bài ca dao than thân đã học ở lớp 7.

A. Những hình ảnh so sánh hoặc ẩn dụ

B. Thể thơ lục bát, âm điệu thơng cảm C. Nhiều điệp từ, điệp ngữD. Những hình ảnh có tính truyền thống Câu 3. Bài thơ “Sông núi nớc Nam” ra đời trong cuộc kháng chiến nào?

A. Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng B. Lý Thờng Kiệt chống quân Tống trên sông Nh Nguyệt

C. Trần Quang Khải chống giặc Mông – Nguyên ở bến Chơng Dơng.

Câu 4. Nghệ thuật nổi bật trong 2 bài thơ “Sông núi nớc Nam” và “Phò giá về kinh” là gì? A. Sử dụng nhiều yếu tố trùng điệp

B. Ngôn ngữ sáng rõ, cô đúc, hoà trộn giữa những ý tởng và cảm xúc C. Nhiều hình ảnh ẩn dụ, tợng trng

Câu 5. Những từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ “Sơn hà”

A. Giang sơn B. Sông núi C. Nớc non D. Sơn thuỷ

Câu 6. Vẻ đẹp của cảnh trí Côn Sơn trong bài “Côn Sơn ca” là gì? A. Tơi thắm và đầy sức sống

B. Kì ảo và lộng lẫy C. Yên ả và thanh bìnhD. Hùng vĩ và náo nhiệt Câu 7. Bản dịch “Chinh phụ ngâm khúc” đợc viết theo thể thơ nào?

Câu 8. Thể thơ của bài “Bạn đến chơi nhà” giống với thể thơ của bài thơ nào sau đây? A. Bài ca Côn Sơn B. Sông núi nớc Nam C. Qua Đèo Ngang

Câu 9. Từ nào có nghĩa là “Dòng sông phía trớc”

A. Tử yên B. Tiền Xuyên C. Tam thiên D. Cửu thiên Câu 10. Dòng nào là dòng dịch nghĩa của câu thơ “Hơng âm vô cải, mấn mao tồi”

A. Rời nhà từ lúc còn trẻ, già mới về.

B. Giọng quê không đổi nhng tóc mai đã dụng. C. Trẻ con gặp mặt, không quen biết.

II/ Phần tự luận: (5đ)

Cảm nghĩ về một bài ca dao đã học ở lớp 7.

Đáp án:

Đề chẵn: 1: c 2. Nối: a -> 4; b -> 1; c -> 2 d -> 3 3: A; 4: B; 5: A; 6:B; 7: C; 8: C; 9: B; 10: C

Tự luận: Nêu đợc cảm nghĩ về Nội dung, nghệ thuật đặc sắc 1 bài thơ Đờng đã học lớp 7

Đề lẻ: 1: D; 2: C; 3: B; 4: B; 5: C; 6: C; 7: B; 8: C; 9: B; 10: B Tự luận: Nêu cảm nghĩ về Nội dung, nghệ thuật về 1 bài ca dao đã học ở lớp 7 Hình thức:

- Trình bày sạch sẽ, khoa học. - Đúng chính tả, ngữ pháp.

4. Củng cố:

- Giáo viên thu bài, kiểm số bài. - Nhận xét ý thức, thái độ làm bài.

5. H ớng dẫn tự học

- Tự ôn lại các bài văn từ Tuần 1 -> Tuần 10. - Soạn: Cảnh khuya, Rằm tháng Giêng hoc tiết 43

V/ Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:

...... ... ...

Ngày soạn : 30/10/2009

Tiết 43:

Từ đồng âm

I/ Mục tiêu cần đạt

- Học sinh nắm đợc bản chất khái niệm từ đồng âm và phân biệt đợc từ đồng âm với từ gần âm.

- Tích hợp với phần văn qua văn bản “Mao ốc vị thu phong sở phá ca ” với tập làm văn ở bài “các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm, đánh giá”

- Bớc đầu có thói quen và kĩ năng sử dụng từ đồng âm khi nói, viết.

II/ Chuẩn bị: SGK, SGV, bảng phụ, bảng nhóm III/ Tiến trình hoạt động dạy và học:

1. ổ

n định: 7A : Đủ

7B : Đủ

2. Kiểm tra:

? Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ minh hoạ?

? Tìm cặp từ trái nghĩa trong các bài ca dao, tục ngữ mà em biết?

3. Bài mới:

Tiếng Việt của chúng ta rất phong phú cả về nghĩa và thanh điệu, có những từ phát âm giống nhau nhng về nghĩa của chúng có giống nhau không?

Giáo viên dùng bảng phụ ghi ví dụ: 1. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên

2. Mua đợc con chim, bạn tôi nhột ngay vào lồng

? Thử tìm các từ có thể thay thế cho từ “lồng” ở VD 1? (tế, phoé, vọt, phi nhảy …)

? Vậy từ lồng ở VD 1 có nghĩa là gì? - Có nghĩa nhảy dựng lên.

? Tìm các từ thay thế cho từ “lồng” ở VD 2? - Chuồng, rọ …

? “Lồng” trong VD2 có nghĩa là gì?

- Sự vật bằng tre, gỗ, sắt … dùng để nhốt chim, ngan, gà, vịt…

Một phần của tài liệu Giáo án Ngữ Văn 7( 2 Cột ) (Trang 71)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(191 trang)
w