III. Ứng dụng của máy biến áp
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Điều kiện nào sau đây sai khi nói về máy biến áp: A. Máy biến áp có một khung sắt non.
B. Hai cuộn sơ cấp và thứ cấp có thể quấn chồng lên nhau. C. Cuộn sơ cấp có ít vòng, cuộn thứ cấp có nhiều vòng.
D. Máy biến áp không hoạt động được với dòng điện không đổi.
Câu 2: Hai bộ phận cơ bản của máy biến áp là:
A. Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp. B. Nam châm điện và cuộn dây. C. Trục sắt quay và cuộn dây. D. Lõi thép và 2 cuộn dây.
Câu 3: Định nghĩa nào sau đây là chính xác?
A. Máy biến áp là thiết bị biến đổi một điện áp của dòng điện này thành một điện áp của dòng điện khác.
B. Máy biến áp là thiết bị thay đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.
D. Máy biến áp là một thiết bị thay đổi điện áp của dòng điện xoay chiều nhưng không làm thay đổi tần số.
Câu 4: Trong các phát biểu sau đây về máy biến áp, câu nào sai:
A. Cường độ hiệu dụng tỉ lệ thuận với điện áp hiệu dụng ở mỗi cuộn dây.
B. Hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
C. Điện áp hiệu dụng ở mỗi cuộn dây tỉ lệ thuận với số vòng dây. D. Hoạt động được với dòng điện một chiều nhấp nháy.
Câu 5: Phương pháp làm giảm hao phí điện năng trong máy biến áp là: A. để máy biến ở nơi khô thoáng.
B. lõi máy biến áp được cấu tạo bằng một khối thép đặc.
C. lõi máy biến áp được cấu tạo bởi các lá thép mỏng ghép cách điện với nhau. D. tăng độ cách điện trong máy biến áp.
Câu 6: Trong việc truyền tải điện năng đi xa, biện pháp để giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện là
A. chọn dây có điện trở suất lớn. B. giảm tiết diện của dây. C. tăng điện áp ở nơi truyền đi. D. tăng chiều dài của dây.
Câu 7: Nhằm tăng cường hiệu quả của việc sử dụng điện năng, người ta không dùng những thiết bị sử dụng dòng điện xoay chiều có cosϕ
A. Nhỏ hơn 0,5 B. Nhỏ hơn 0,65
C. Nhỏ hơn 0,75 D. Nhỏ hơn 0,85.
Câu 8: Một máy biến áp có hiệu suất xấp xỉ bằng 100%, có số vòng dây cuộn sơ cấp lớn hơn 10 lần số vòng dây cuộn thứ cấp. Máy biến áp này
A. có công suất ở cuộn thứ cấp bằng 10 lần công suất ở cuộn sơ cấp. B. có công suất ở cuộn sơ cấp bằng 10 lần công suất ở cuộn thứ cấp. C. là máy hạ áp.
D. là máy tăng áp.
Câu 9: Một máy biến áp ở cuộn sơ cấp 1000 vòng dây được mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220V. Khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 484V. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là:
A. 2500 B. 1100 C. 2000 D. 2200.
Câu 10: Một biến áp có hao phí bên trong xem như không đáng kể, khi cuộn 1 nối với nguồn xoay chiều U1 = 110V thì điện áp đo được ở cuộn 2 là U2 = 220V. Nếu nối cuộn 2 với nguồn U1 thì điện áp đo được ở cuộn 1 là
A. 330V B. 55V C. 440V D. 380V.
Câu 11: Một biến áp có hao phí bên trong xem như không đáng kể, khi cuộn 1 nối với nguồn xoay chiều U1 = 125V thì điện áp đo được ở cuộn 2 là U2 = 500V. Biết rằng nếu quấn thêm 28 vòng cho cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng ở 2 đầu cuộn thứ cấp tăng thêm 20V. Số vòng của cuộn thứ cấp và sơ cấp là:
A. 75 và 300 B. 50 và 200
C. 175 và 700 D. 250 và 1000.
Câu 12: Với một công suất điện năng xác định được truyền đi, khi tăng điện áp hiệu dụng trước khi truyền tải 10 lần thì công suất hao phí trên đường dây điện (điện trở đường dây không đổi) giảm
A. 50 lần B. 40 lần C. 100 lần D. 20 lần.
Câu 13: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, công suất hao phí
A.tỉ lệ với thời gian truyền tải.
B.tỉ lệ với chiều dài đường dây truyền tải.
C.tỉ lệ nghịch với bình phương điện áp giữa hai đầu dây của trạm phát điện. D.tỉ lệ với bình phương công suất truyền đi.
Câu 14: Một máy biến thé có số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 2200 vòng và 120 vòng. Mắc cuộn sơ cấp với mạng điện xoay chiều 220V– 50Hz, khi đó hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là