Bảng Dự Tớnh Doanh Thu

Một phần của tài liệu Thẩm định tài chính dự án khai thác và nghiền sàng đá di động của công ty cổ phần vật tư thiết bị và xây dựng giao thông khánh hòa (Trang 81 - 82)

BẢNG : Số Lượng Và Giỏ Bỏn Sản Phẩm

BẢNG 5 Bảng Dự Tớnh Doanh Thu

ĐVT: Đồng

KHOẢN MỤC Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Sản lượng đỏ hộc 45.000 45.000 45.000 45.000 45.000 Giỏ bỏn đỏ hộc 105.000 106.050 107.111 108.182 109.263 Sản lượng đỏ 1 x 2 13.500 13.500 13.500 13.500 13.500 Giỏ bỏn đỏ 1 x 2 190.000 191.900 193.819 195.757 197.715 Sản lượng đỏ 2 x 4 22.500 22.500 22.500 22.500 22.500 Giỏ bỏn đỏ 2 x 4 170.000 171.700 173.417 175.151 176.903 Sản lượng đỏ 4 x 6 13.500 13.500 13.500 13.500 13.500 Giỏ bỏn đỏ 4 x 6 140.000 141.400 142.814 144.242 145.685 Sản lượng đỏ 0,5 x 1 13.500 13.500 13.500 13.500 13.500 Giỏ bỏn đỏ 0,5 x 1 120.000 121.200 122.412 123.636 124.872 TỔNG DOANH THU 14.625.000.000 14.771.250.000 14.918.962.500 15.068.152.125 15.218.833.646 2.2.2.7 Giỏ trị thanh lý tài sản cố định

Vũng đời dự ỏn là 5 năm, hàng năm Cụng ty đều bỏ ra một khoản chi phớ sửa chữa lớn TSCĐ của dự ỏn. Cụng ty đó ước tớnh giỏ trị thanh lý thiết bị khai thỏc, thiết bị phục vụ và dõy chuyền nghiền sàng của dự ỏn là 5% nguyờn giỏ.

+ Giỏ trị thanh lý thiết bị khai thỏc : 1.734.300.000 x 5% = 86.715.000 đồng + Giỏ trị thanh lý thiết bị phục vụ : 2.212.500.000 x 5% = 110.625.000 đồng

2.2.2.8 Nhu cầu vốn lưu động a. Khoản phải thu: a. Khoản phải thu: a. Khoản phải thu:

Trong kinh doanh khụng phải doanh thu nào doanh nghiệp cũng thu được tiền, thường thỡ khỏch hàng chỉ trả một phần tiền, cũn lại họ mắc nợ. Do đú khi xỏc định dũng ngõn lưu vào trong kỳ , chỉ xỏc định số tiền thực thu, cũn khoản bỏn hàng trong kỳ chưa được thanh toỏn sẽ được trừ ra khỏi ngõn lưu kỳ đú và những khoản thu tiền bỏn hàng trước đú chưa thu sẽ được cộng vào ngõn lưu vào trong kỳ.

Cụng ty đó dự kiến khoản phải thu hàng năm của dự ỏn bằng 10% Doanh thu.

b. Khoản phải trả:

Khi xỏc định chi phớ mua hàng cho dự ỏn, ta căn cứ vào nhu cầu hoạt động của dự ỏn, tuy nhiờn khụng phải khoản chi phớ mua hàng nào ta cũng trả tiền hết. Do đú khi xỏc định ngõn lưu trong kỳ, chỉ xỏc định số tiền thực trả, cũn khoản mua hàng trong kỳ chưa thanh toỏn sẽ được trừ ra khỏi ngõn lưu kỳ đú, và những khoản chi trả tiền mua hàng kỳ trước cũn thiếu sẽ được cộng vào ngõn lưu ra trong kỳ.

Cụng ty đó dự kiến khoản phải trả hàng năm của dự ỏn bằng 3% Chi phớ vật liệu, năng lượng.

c. Tồn quỹ tiền mặt:

Tiền mặt giữ để thực hiện cỏc giao dịch cũn được gọi là số dư tiền mặt của dự ỏn. Đõy là lượng tiền mặt tồn quỹ cần thiết để thực hiện cỏc giao dịch cho cỏc hoạt động hàng ngày. Khi nhu cầu tồn quỹ tiền mặt tăng sẽ làm tăng dũng ngõn lưu ra của dự ỏn, ngược lại khi nhu cầu tồn quỹ tiền mặt giảm sẽ làm tăng ngõn lưu vào của dự ỏn. Như vậy số dư tiền mặt khụng phải là một hạng mục ngõn lưu, chỉ khoản tăng hoặc giảm của số tiền mặt mới phản ỏnh vào trong bảng ngõn lưu.

Vậy nhu cầu tồn quỹ tiền mặt cụng ty dự kiến là 5% chi phớ hoạt động.

Một phần của tài liệu Thẩm định tài chính dự án khai thác và nghiền sàng đá di động của công ty cổ phần vật tư thiết bị và xây dựng giao thông khánh hòa (Trang 81 - 82)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(119 trang)