.Phân loại và đánh giá TSCĐ

Một phần của tài liệu báo cáo thực tập tốt nghiệp lần 1 tại công ty TNHH đinh hương (Trang 67 - 72)

2.4 .Kế toán TSCĐ

2.4.2 .Phân loại và đánh giá TSCĐ

Phân loại TSCĐ :

Là việc sắp xếp các TSCĐ trong doanh nghiệp thành các loại , các nhóm TSCĐ có cùng tính chất, đặc điểm theo tiêu thức nhất định.

-PL dựa theo hình thái biểu hiện :

+ TSCĐ hữu hình : là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể, thoả mãn các tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ.

+ TSCĐ vơ hình: là những tài sản khơng có hình thái vật chất cụ thể, thoả mãn các tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ.

- PL theo quyền sở hữu : + TSCĐ tự có

+ TSCĐ đi th ngồi

- Phân loại theo nguồn hình thành :

+ TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng vốn được cấp. 66

+ TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung. + TSCĐ nhận vốn góp liên doanh.

+ TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn vay. - Phân loại theo cơng dụng và tình hình sử dụng + TSCĐ dùng trong doanh nghiệp.

+TSCĐ chờ xử lý.

+ TSCĐ bảo quản, nhận giữ hộ.

Đánh giá TSCĐ :

 TSCĐ do mua sắm mới :

Nguyên giá = Giá mua + Chi phí thu mua,lắp đặt chạy thử - Các khoản giảm trừ

 TSCĐ được cấp:

Nguyên giá = Giá trị ghi trong biên bản gốc + Chi phí tiếp nhận (nếu có)

(biên bản giao nhận TSCĐ)  TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế:

Nguyên giá = Giá thành thực tế của TSCĐ + Chi phí trực tiếp liên quan đến viêc đưa vào sử dụng

2.4.3.Chứng từ sổ sách kế toán TSCĐ sử dụng:

Chứng từ kế toán:

Biên bản giao nhận TSCĐ Mẫu số 01- TSCĐ

Biên bản thanh lý TSCĐ Mẫu số 02-TSCĐ

Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa hoàn thành Mẫu số 03-TSCĐ

Biên bản đánh giá lại TSCĐ Mẫu số 04-TSCĐ

Biên bản kiểm kê TSCĐ Mẫu số 05-TSCĐ

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Mẫu số 06-TSCĐ

Nguyễn Ngọc Hoàn Báo cáo thực tập lần 1 CQ50/21-02

Trường Học viện tài chính Khoa Kế toán – Kiểm toán Ngồi các mẫu chứng từ trên cơng ty cịn sử dụng các chứng từ khác phục vụ cho việc quản lý TSCĐ như: hợp đồng mua, bán, chuyển nhượng, thuê mướn TSCĐ, phiếu thu, phiếu chi…

Sổ sách sử dụng:

+ Sổ cái TK 211, 213, 214

+ Nhật ký chứng từ số 1, 2, 3, 4, 5, 7, 10.

Tài khoản sử dụng:

Theo chế độ kế toán hiện hành, để hạch tốn tình hình hiện có, biến động tăng, giảm của TSCĐ và BĐSĐT cả về ngun giá, giá trị hao mịn, kế tốn tại đơn vị sử dụng các TK kế toán sau: TK211 “TSCĐ hữu hình”. TK 214 “ Hao mịn TSCĐ”. TK 213 “TSCĐ vơ hình” 2.4.4.Hạch tốn TSCĐ: Hạch tốn tình hình biến động TSCĐKế toán tăng TSCĐ.

Khi mua sắm tài sản cố định căn cứ vào HĐGTGT, biên bản giao nhận tài sản cố định kế toán ghi:

Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ tăng

Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ( nếu có)

Có TK: 111,112, 331… Tổng giá trị thanh tốn. Phát sinh chi phí trong q trình thu mua kế tốn ghi:

Nợ TK 211

Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111,112,331: Chi phí thu mua Đồng thời kết chuyển nguồn hình thành tài sản:

Nợ TK 431: Quỹ khen thưởng phúc lợi Nợ TK414: Quỹ đầu tư phát triển

Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh  Kế toán giảm TSCĐ.

Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ:

Nợ TK 111,112,131: Tổng giá thanh tốn Có TK 711: Thu nhập bất thường Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Nếu phát sinh chi phí.

Nợ TK 811: Chi phí bất thường

Có TK 111, 112, 331: Chi phí nhượng bán

Đồng thời căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ kế toán đơn vị xoá sổ ghi: Nợ TK 214: Hao mòn tài sản cố định

Nợ TK 811: Giá trị cịn lại

Có TK 211 Ngun giá tài sản cố định

Hạch tốn khấu hao TSCĐ tại cơng ty.

Trong q trình sử dụng, do chịu ảnh hưởng của nhiều nguyên nhân khác nhau TSCĐ của cơng ty bị hao mịn. Hao mịn TSCĐ là sự giảm sút về giá trị sử dụng của TSCĐ do tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và do các nguyên nhân khách quan khác như: thời tiết, thời gian. Phương pháp khấu haoTSCĐ mà công ty sử dụng là phương pháp khấu hao theo đường thẳng.

Theo quy định hiện hành thì việc trích khấu hao hay thơi khơng trích khấu hao TSCĐ được bắt đầu thực hiện từ ngày TSCĐ tăng hoặc ngừng tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. Do TSCĐ ít biến động nên số khấu hao tháng này chỉ khác tháng trước trong trường hợp có biến động tăng giảm TSCĐ.

 Cơng thức:

Nguyễn Ngọc Hồn Báo cáo thực tập lần 1 CQ50/21-02

Trường Học viện tài chính Khoa Kế toán – Kiểm toán

Gía trị hao mịn TSCĐ

-Hạch tốn khấu hao tại đơn vị cụ thể như sau

+ Tài khoản sử dụng:

TK 214 “Hao mịn TSCĐ” Tài khoản này có 04 Tk cấp 2

+ Trình tự hạch tốn các nghiệp vụ chủ yếu:

Hàng tháng( định kỳ) căn cứ vào bảng phân bổ và tính khấu hao kế tốn tính vào chi phí sản xuất chung và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp

CóTK 214: Hao mịn TSCĐ

Hạch tốn sửa chữa TSCĐ

Khi phát sinh chi phí sửa chữa, nâng cấp TSCĐ hữu hình sau khi ghi nhận ban đầu: Nợ TK 241 : XDCB dở dang

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331… 70 Mức trích khấu hao TSCĐ bình qn hàng năm = Thời gian sử dụng Nguyên Gía’ Mức trích khấu hao tháng = 12 tháng

Mức trích khấu hao năm

Khấu hao TSCĐ PHẢI TRÍCH TRONG THÁNG Khấu hao TSCĐ tăng trong tháng Số khấu hao TSCĐ đã trích tháng trước Khấu hao TSCĐ giảm trong tháng = + -

Khi cơng việc hồn thành, TSCĐ đưa vào sử dụng: - Nếu thoả mãn điều kiện ghi tăng nguyên giá Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình

Có TK 241: XDCB dở dang

- Nếu khơng thoả mán điều kiện ghi tăng nguyên giá Nợ TK 623,627,642 :

Có TK 241: XDCB dở dang

2.5. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương

2.5.1 Kế tốn chi tiết

Việc tính tốn các khoản phải trả cho người lao động tại Cơng ty được thực hiện bởi phịng hành chính.. Khi Cơng ty ký kết các hợp đồng lao động với nhân viên có thỏa thuận rõ mức lương cụ thể, phịng hành chính căn cứ vào đó cuối tháng tính lương cho từng nhân viên trong công ty. Hiện nay, công ty đang sử dụng hình thức trả theo thời gian

Trả lương theo thời gian: tiền lương phải trả cho người lao động được tính dựa trên số ngày làm việc thực tế (căn cứ vào bảng chấm công), mức lương ngày, hệ số lương. Cơng thức tính như sau:

Tiền lương trả theo thời gian Mức lương ngày Số ngày công làm việc thực tế = X

Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm cơng, phịng hành chính lập bảng thanh tốn tiền lương để trả cho cơng nhân viên trong công ty.

Một phần của tài liệu báo cáo thực tập tốt nghiệp lần 1 tại công ty TNHH đinh hương (Trang 67 - 72)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(86 trang)