do(1); Làm ca(2); Hành chớnh(3) Danh mục
Phỏt vấn
Nơi sinh sống
8 Nơi ở Huyện/tỉnh ;Thành thị/nụng thụn Danh mục Phỏt vấn
Hành vi tỡm kiếm và sử dụng dịch vụ
9 Đó từng khỏm tại bệnh viện
Trước đõy đó từng khỏm tại bệnh viện
chưa Nhị phõn
Phỏt vấn 10 Thời gian từ nhà
đến Bệnh viện
Thời gian tớnh từ nhà đi cho tới bệnh
viện: ≤ 1 giờ (1); > 1 giờ (2) Rời rạc
Phỏt vấn 11 Tỡnh trạng sức
khỏe
Sức khỏe của đối tượng theo cỏc mức
nặng, vừa và nhẹ Thứ hạng
Phỏt vấn 12 Nghỉ làm đi
khỏm chữa bệnh
Mức độ khú khăn khi nghỉ làm theo cỏc mức: Rất khú khăn; Khú khăn; Bỡnh thường; Dễ dàng; Rất dễ dàng
Thứ hạng Phỏt vấn 13 Bảo hiểm y tế Cú bảo hiểm y tế hay khụng Nhị phõn Phỏt
vấn 14 Lý do lựa chọn
bệnh viện
Lý do chớnh đối tượng lựa chọn bệnh
viện Danh mục
Phỏt vấn
Tõm lý của đối tượng
15 Hài lũng về cơ sở vật chất và trang thiết bị của bệnh viện Thứ hạng Phỏt vấn 16 Hài lũng về trỡnh độ chuyờn mụn của cỏn bộ bệnh viện Thứ hạng Phỏt
vấn 17 Hài lũng về thỏi độ phục vụ của nhõn viờn y tế tại bệnh
viện Thứ hạng
Phỏt vấn 18 Hài lũng về thủ tục khỏm bệnh tại bệnh viện Thứ hạng Phỏt
vấn 19 Hài lũng về thời gian chờ đợi khỏm bệnh và xột nghiệm Thứ hạng Phỏt
vấn 20 Thiện ý quay trở lại bệnh viện để khỏm bệnh Danh mục Phỏt
vấn
Mục tiờu 1: Xỏc định nhu cầu về dịch vụ chăm súc sức khoẻ ngoài giờ và tại nhà của người đến khỏm, điều trị tại Bệnh viện Phổi Trung ương
21 Mức độ ưu tiờn triển khai cung cấp cỏc dịch vụ CSSK
ngoài giờ/tại nhà (1 – 5 điểm, 1 = khụng nờn, 5 = rất nờn) Thứ hạng
Phỏt vấn 22 Nhu cầu khỏm chữa bệnh ngoài giờ/tại nhà (1 – 5 điểm, 1
= Rất khụng cú nhu cầu, 5 = Nhu cầu rất cao) Thứ hạng
Phỏt vấn 23 Nhu cầu đặt lịch hẹn khỏm qua điện thoại / internet (1 – 5
điểm, 1 = Rất khụng cú nhu cầu, 5 = Nhu cầu rất cao) Thứ hạng
Phỏt vấn 24
Nhu cầu về chuyờn khoa khỏm ngoài giờ/dịch vụ tại nhà (1 – 5 điểm, 1 = Rất khụng cú nhu cầu, 5 = Nhu cầu rất cao)
Thứ hạng Phỏt vấn 25 Khả năng chi trả phớ dịch vụ gia tăng (1 – 5 điểm, 1 = Rất
khụng cú khả năng chi trả, 5 = Rất cú khả năng chi trả) Thứ hạng
Phỏt vấn
1.12. Kỹ thuật và cụng cụ thu thập
Số liệu sẽ được thu thập bằng phương phỏp phỏng vấn dựa trờn bộ cõu hỏi đó được thiết kế sẵn. Bộ cụng cụ thu thập số liệu sẽ được thử nghiệm trước khi được đưa vào ỏp dụng chớnh thức để thu thập số liệu cho nghiờn cứu.
1.13. Quy trỡnh thu thập số liệu
Trước khi tiến hành thu thập số liệu, cỏc điều tra viờn được tập huấn về phương phỏp và nội dung thu thập thụng tin và giải thớch cỏc thắc mắc liờn quan
đến nghiờn cứu, bộ cõu hỏi và quy trỡnh nghiờn cứu trong thời gian từ 1– 2 ngày. Cụng tỏc thu thập số liệu về người bệnh sẽ được thực hiện trong thỏng 02/2014 đến thỏng 5/2014. Để trỏnh sự lặp lại giữa cỏc đối tượng, khi mà đối tượng khỏm bệnh xong sẽ vào nhập viện chỳng tụi sẽ thu thập số liệu đối với bệnh nhõn đến khỏm bệnh sau khi đó thu thập xong số liệu từ bệnh nhõn nội trỳ. Cụng tỏc giỏm sỏt thu thập số liệu được tiến hành đồng thời do cỏc nghiờn cứu viờn chớnh đảm nhiệm.
Ngay sau khi đề cương nghiờn cứu được thụng qua cựng với sự chấp thuận cho tiến hành nghiờn cứu thực địa của Hội đồng khoa học và Hội đồng đạo đức của Trường Đại học Y Hà Nội, cụng tỏc thu thập số liệu sẽ chớnh thức được triển khai.
- Đối với người đến khỏm tại khoa Khỏm bệnh, điều tra viờn sẽ tiếp cận với đối tượng trước khi sử dụng dịch vụ để giới thiệu về nghiờn cứu. Sau khi đối tượng đó sử dụng cỏc dịch vụ của bệnh viện, điều tra viờn sẽ phỏt phiếu cho đối tượng tự điền dưới sự giỏm sỏt của mỡnh.
- Đối với người bệnh nội trỳ, điều tra viờn sẽ phỏng vấn trực tiếp tại giường bệnh trước khi người bệnh ra viện.
1.14. Sai số và cỏch khống chế sai số
Hạn chế:
- Cỏc sai số hệ thống do chọn mẫu (chọn mẫu khụng ngẫu nhiờn khi người được chọn từ chối tham gia nghiờn cứu phải chọn người tiếp theo)
- Việc thu thập thụng tin chủ yếu qua bộ cõu hỏi được thiết kế sẵn và tương đối dài nờn cú thể gặp sai số do hạn chế của người bệnh trong chọn lựa cõu trả lời cũng như thỏi độ hợp tỏc của đối tượng khi tham gia nghiờn cứu.
Cỏch khắc phục:
- Hướng dẫn cẩn thận và đầy đủ về cỏch điền phiếu khảo sỏt cho đụ́i tượng nghiờn cứu, núi cho họ hiểu về mục đớch sử dụng thụng tin là để tham khảo và tư vấn cho lónh đạo bệnh viện về việc nõng cao chất lượng trong việc CSSK tại bệnh viện.
- Người giỏm sỏt cú mặt thường xuyờn ở cỏc nơi tiờ́n hành nghiờn cứu để giỏm sỏt và hỗ trợ nhúm nghiờn cứu. Cỏc phiếu điều tra được nhúm nghiờn cứu kiểm tra ngay sau khi hoàn thành phỏng vấn và thu nhận phiếu, với những phiếu thụng tin thu thập chưa đầy đủ hoặc khụng hợp lý phải được yờu cầu nhúm nghiờn cứu bổ sung ngay trước khi nộp lại cho người giỏm sỏt.
1.15. Xử lý và phõn tớch số liệu.
Số liệu sau khi thu thập sẽ được làm sạch và nhập vào mỏy tớnh bằng phần mềm Epidata 3.1. Cỏc phõn tớch sẽ được thực hiện bằng phần mềm STATA 10.0. Cả thống kờ mụ tả và suy luận đều được thực hiện với mức ý nghĩa thống kờ α = 0,05 sẽ được sử dụng trong thống kờ suy luận.
Cỏc trắc nghiệm thống kờ để đỏnh giỏ sự khỏc biệt giữa cỏc tỷ lệ như khi bỡnh phương/Fisher's exact test sẽ được sử dụng.
Để tỡm mối tương quan giữa một số đặc điểm của người sử dụng dịch vụ với nhu cầu sử dụng cỏc dịch vụ chăm súc sức khoẻ ngoài giờ và tại nhà, tỷ suất chờnh (OR) và phộp phõn tớch đa biến hồi quy logistic đó được sử dụng.
1.16. Đạo đức nghiờn cứu
- Đối tượng nghiờn cứu được giải thớch về mục đớch và nội dung của nghiờn cứu trước khi tiến hành phỏng vấn và chỉ tiến hành khi cú sự chấp nhận hợp tỏc tham gia của đối tượng nghiờn cứu.
- Mọi thụng tin cỏ nhõn về đối tượng nghiờn cứu được giữ kớn. Cỏc số liệu, thụng tin thu thập được chỉ phục vụ cho mục đớch nghiờn cứu, khụng phục vụ cho mục đớch nào khỏc.
- Nghiờn cứu chỉ được tiến hành sau khi được Bệnh viện Phổi Trung ương thụng qua.
DỰ KIẾN KẾT QUẢ 1.17. Thụng tin chung về đối tượng nghiờn cứu
1.17.1. Đặc điểm về nhõn khẩu học
Bảng 3.1: Đặc điểm đối tượng tham gia nghiờn cứu theo giới
Giới Người đến khỏm bệnh Bệnh nhõn nội trỳ
n % n % Nam Nữ Tổng Nhận xột: Biểu đồ 3.1: Phõn bố nhúm tuổi của người đến khỏm và bệnh nhõn nội trỳ tại bệnh viện Phổi Trung ương Nhận xột:
Bảng 3.2: Trỡnh độ học vấn của đối tượng nghiờn cứu