Công cụ tô màu

Một phần của tài liệu Giáo trình biên tập ảnh với Adobe photoshop (Trang 66 - 68)

1. Công cụ Paint Bucket:

 Tô màu theo vùng chọn hay trên layer

 Màu tô là màu thuần (chọn màu trong bảng màu) hay mẫu Pattern (chọn mẫu trong ô Pattern)

 Hoặc sử dụng phím tắt: Tơ màu Foreground nhấn Alt + Delete, Tô màu Background nhấn Ctrl + Delete

 Mode: Có thể thay đổi Mode hồ trộn màu

 Opacity: thay đổi độ trong suốt của màu tô

 Torelance: tô màu theo vùng khi click

 Contigous: Cho phép tơ màu ngay tại vị trí click hay tơ cho tất cả các vùng có màu giống màu ngay tại vị trí click

 All layer: Thực hiện trên tất cả layer

2. Công cụ Gradient:

Tô chuyển sắc cho vùng chọn.

 Chọn công cụ Gradient

 Định các tùy chọn trên thanh tùy chọn.

 Định dãy chuyển sắc cần tô.

 (1): Mở hộp thoại Gradient Editor.

 (2): Chọn kiểu tô chuyển sắc.

 (3): Các chế độ hòa trộn màu.

 (4): Độ mờ đục của dãy chuyển sắc.

 (5): Đảo ngƣợc dãy màu chuyển sắc.

 (6): Tạo dãy chuyển sắc mịn hơn.

 (7): Hiển thị các pixel trong suốt.

 Gradient Type: Chuyển sắc mịn (Solid) hay sọc (Noise).

 Click vào vị trí bất kỳ thuộc dãy nút màu để thêm màu vào dãy chuyển sắc.

 Double click vào nút màu để đổi màu cho nút.

 Click vào nút màu và kéo xuống để bỏ nút màu.

 Opacity: Độ mờ đục của nút trong suốt đang chọn.

 Location: Vị trí của nút trong suốt hay nút màu đang chọn.

 Click và drag mouse bên trong vùng chọn. Góc nghiêng hay tâm của dãy chuyển sắc phụ thuộc vào thao tác drag mouse.

3. Sử dụng lệnh Fill:

Menu Edit > Fill

 Use: Các màu cần tô

 Background Color: Tô màu ở ô Background cho vùng chọn.  Color: Tô màu theo sự lựa chọn cho vùng chọn.

 Pattern: Dùng mẫu họa tiết ở ô Custom Pattern tô cho vùng chọn.

 Black: Tô màu đen cho vùng chọn.

 50% Gray: Tô màu xám 50% đen cho vùng chọn.  White: Tô màu trắng cho vùng chọn.

 Mode: Các chế độ hịa trộn màu của màu tơ.

 Opacity: Độ mờ đục của màu tô.

4. Định nghĩa một mẫu họa tiết:

 Tạo vùng chọn hình chữ nhật (Feather=0) bao lấy hình ảnh dùng làm họa tiết.

 Menu Edit > Define Pattern.

 Đặt tên cho mẫu họa tiết -> OK.

 Muốn sử dụng mẫu họa tiết vừa định nghĩa thì dùng lệnh Fill.

5. Tơ viền cho vùng chọn:

 Tạo vùng chọn.

 Menu Edit > Stroke.

 Width: Độ dày đƣờng viền.  Color: Màu đƣờng viền.

 Location: Vị trí của đƣờng viền so với nền.  Mode: Các chế độ hòa trộn màu của đƣờng viền.  Opacity: Độ mờ đục của màu đƣờng viền.

Một phần của tài liệu Giáo trình biên tập ảnh với Adobe photoshop (Trang 66 - 68)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(88 trang)