3.3.5 Vấn đề bảo mật trong công nghệ Bluetooth [8]
3.3.5.1 Bảo mật
Khi sử dụng công nghệ này, chắc hẳn mọi người ai cũng quan tâm đến vấn đề bảo mật của nó. Tùy thuộc vào cách nó được cấu hình mà cơng nghệ bluetooth có thể khá an tồn, tuy nhiên nhiều thiết bị Bluetooth có số lượng ngắn các chữ số sử dụng trong mã PIN có thể gây nguy hiểm cho các thiết bị này.
48
Nếu ai đó có thể phát hiện ra thiết bị Bluetooth của bạn, thì người này hồn tồn có khả năng gửi các tin nhắn khơng yêu cầu và lạm dụng dịch vụ Bluetooth của bạn hoặc xâm nhập hay sửa đổi dữ liệu của bạn. Các virut hoặc các mã nguy hiểm khác cũng có thể lợi dụng công nghệ này để làm hại thiết bị. Nếu đã bị xâm nhập, dữ liệu của bạn có thể sẽ bị sửa đổi, làm tổn hại hay bị đánh cắp hoặc mất.
3.3.5.2 Phương pháp bảo vệ
Vơ hiệu hóa Bluetooth khi khơng sử dụng chúng.
Trừ khi bạn kích hoạt việc truyền tải thơng tin từ thiết bị này đến một thiết bị khác, nếu khơng bạn nên vơ hiệu hóa cơng nghệ này để tránh những người khơng hợp lệ có thể xâm nhập.
Sử dụng Bluetooth trong chế độ ẩn.
Khi kích hoạt Bluetooth hãy đặt nó trong trạng thái ‘’khơng thể phát hiện’’. Chế độ ẩn nhằm ngăn chặn các thiết bị khác nhận ra thiết bị của bạn. Điều này không ngăn cản bạn kết nối đến các thiết bị Bluetooth khác. Thậm chí cả hai cũng có thể nhận ra nhau để kết nối nếu chúng cùng trong chế độ ẩn. Các thiết bị như điện thoại di động và tai nghe không dây cần phải đặt trong chế độ ‘’khơng phát hiện’’ kết nối ban đầu thì chúng ln nhận ra thiết bị kia mà khơng cần tìm kiếm lại kết nối nữa cho lần tiếp theo.
Cẩn thận với những nơi sử dụng Bluetooth.Cần phải quan tâm đến môi trường khi ghép đôi thiết bị của bạn hoặc hoạt động trong chế độ có thể phát hiện. Đánh giá các thiết lập bảo mật.Hầu hết các thiết bị đều có nhiều đặc tính giúp trang bị cần thiết cho bản thân, vơ hiệu hóa bất kỳ tính năng hoặc các kết nối khơng cần thiết có thể. Kiểm tra các thiết lập, thiết lập bảo mật đặc biệt và lựa chọn các tùy chọn cần thiết đối với bạn mà không gây ra mức rủi ro cao.
Khai thác triệt để các tùy chọn bảo mật.
Tìm hiểu kỹ các tùy chọn bảo mật mà thiết bị Bluetooth của bạn có thể cung cấp, từ đó khai thác triệt để những tính năng tác dụng của chúng như sự mã hóa và thẩm định.
49
3.3.6 Trạng thái của thiết bị Bluetooth
- Inquiry scanning device (inquiry scan mode): thiết bị nhận tín hiệu inquiry của thiết bị đang thực hiện inquiring và trả lời.
- Paging device (page mode): thiết bị phát tín hiệu yêu cầu kết nối với thiết bị đã inquiry từ trước.
- Page scanning device (page scan mode): thiết bị nhận yêu cầu kết nối từ paging device và trả lời.
3.3.7 Các chế độ kết nối - Active mode
trong chế độ này, thiết bị Bluetooth tham gia vào hoạt động của mạng. Thiết
bị master sẽ điều phối lưu lượng và đồng bộ hóa cho các thiết bị slave.
- Sniff mode: là 1 chế độ tiết kiệm năng lượng của thiết bị đang ở trạng thái active. Ở Sniff mode, thiết bị slave lắng nghe tín hiệu từ mạng với tần số giảm hay nói cách khác là giảm cơng suất. Tần số này phụ thuộc vào tham số của ứng dụng. Đây là chế độ ít tiết kiệm năng lượng nhất trong 3 chế độ tiết kiệm năng lượng.
- Hold mode: là 1 chế độ tiết kiệm năng lượng của thiết bị đang ở trạng thái active. Master có thể đặt chế độ Hold mode cho slave của mình. Các thiết bị có thể trao đổi dữ liệu ngay lập tức ngay khi thoát khỏi chế độ Hold mode. Đây là chế độ tiết kiệm năng lượng trung bình trong 3 chế độ tiết kiệm năng lượng.
- Park mode: là chế độ tiết kiệm năng lượng của thiết bị vẫn cịn trong mạng nhưng khơng tham gia vào quá trình trao đổi dữ liệu (inactive). Thiết bị ở chế độ Park mode bỏ địa chỉ MAC, chỉ lắng nghe tín hiệu đồng bộ hóa và thơng điệp broadcast của Master. Đây là chế độ tiết kiệm năng lượng nhất trong 3 chế độ tiết kiệm năng lượng
50
3.3.8 Kỹ thuật trải phổ nhảy tần số trong công nghệ Bluetooth
3.3.8.1 Khái niệm
Bluetooth sử dụng kỹ thuật vô tuyến được gọi là trải phổ nhảy tần số (Frequency Hopping Spectrum-FHSS), chia nhỏ dữ liệu được gửi đi và truyền từng khúc dữ liệu lên 79 tần số. Trong dạng cơ bản của nó, sự điều chế là sự đánh tín hiệu dịch tần số Gausse (GFSK). Nó đạt được tốc độ truy cập là 1Mbs, tốc độ truy cập tối đa của nó có thể lên đến 3Mbs. Bluetooth hoạt động ở dãi tần 2.4GHz. Truyền trải phổ là kỹ thuật truyền tín hiệu sử dụng nhiều tần số cùng 1 lúc (DSSSDirect Sequence Spead Spectrum) hoặc luân phiên FHSS để tăng khả năng chống nhiễu, bảo mật và tốc độ truyền dữ liệu. Trải phổ nhảy tần số là kỹ thuật phân chia giải băng tần thành một tập hợp các kênh hẹp và thực hiện việc truyền tín hiệu trên các kênh đó bằng việc nhảy tuần tự qua các kênh theo một thứ tự nào đó