I. Đặc điểm Nguyên vật liệu của Công ty cổ phần thanh niên hải Phòng.
2) Thủ tục nhập xuất kho Nguyên vật liệu
Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu là bộ phận quan trọng trong tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu. Đặc biệt là đối với Công ty Cổ phần Thanh Niên Hải Phòng có khôí lợng lớn và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tơng đối nhiều, có nhiều chủng loại về nguyên vật liệu nên việc tổ chức hạch toán chi tiết cũng rất phức tạp. Hiện nay phơng pháp ghi sổ chi tiết vật liệu áp dụng tại Công ty là phơng pháp ghi thẻ song song. Việc tiến hành ở 2 nơi là ở kho và phòng kế toán. Căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hoá đơn và các chứng từ khác có liên quan.
*Thủ tục nhập
Căn cứ vào kế hoạch xây dựng của từng công trình, phòng kế hoạch vật t cử ngời đi mua nguyên vật liệu. Khi nguyên vật liệu mua về theo đúng yêu cầu của phòng kế hoạch vật t về chủng loại, kích cỡ, số lợng và đợc phòng cán bộ kĩ thuật kiểm tra về phẩm chất mẫu mã. Sau khi kiểm tra xong thấy đảm bảo đồng ý cho tiến hành thủ tục nhập kho. Ngời lập phiếu nhập phải đánh số liệu phiếu nhập, ngày, tháng, năm lập phiếu nhập, họ tên ngời nhập hoá đơn. Phiếu nhập kho đợc chia thành 3 liên, sau khi đăng kí vào cả 3 liên, phòng kế hoạch vật t sẽ chuyển hết cho thủ kho. Thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho và số lợng thực tế mà ghi sổ thực nhập rồi kí cả vào ba liên phiếu nhập kho, sau đó vào thẻ kho.
Phiếu nhập kho còn đợc kế toán trởng và giám đốc kí. Liên 1:Do bộ phận phòng kế hoạch vật t giữ
Liên 2: Do thủ kho sử dụng để hạch toán chi tiết
Liên 3: Giao cho ngời nhập vật t chuyển về bộ phận sử dụng
Ví dụ 3: Ngày 01 /10 / 20013 Công ty cử ông Trần Quốc Điền mua vật t của cơ sở kinh doanh vật liệu xây dựng Đoàn Văn Thẳng.
Cát xây Hà Bắc với giá 115.601đ/m3 x 1.000 m3 Mẫu hoá đơn do ngời bán hàng lập :
Bảng biểu số 01
Hoá đơn thuế gtgt Mẫu số 01 GTKT – 3LL
Liên 2: Giao cho khách hàng PN/2007B
Ngày 01 tháng 10 năm 20012 0089138
Địa chỉ : Số 5 Trần Nguyên Hãn – Hải Phòng Số tài khoản: ………...
Điện thoại
MST: 0200507326 Tên ngời mua hàng: Trần Quốc Điền
Tên đơn vị :Công ty Cổ phần Thanh Niên Địa chỉ: Cụm công nghiệp Vĩnh Niệm – Lê Chân – Hải Phòng
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán:Tiền mặt MS: 0200352802
STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
01 Cát xây Hà Bắc m3 1.000 115.601 115.601.000
Cộng tiền hàng 115.601.000
Thuế suất GTGT 10% 11.560.100
Tổng cộng 127.161.100
Số tiền viết bằng chữ : Một trăm hai bảy triệu, một trăm sáu mốt nghìn,một trăm đồng
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
<Đã ký> <Đã ký> <Đã ký và đóng dấu> Căn cứ vào hoá đơn bán hàng và số hàng thực tế đã về, phòng kinh tế kế hoạch viết phiếu nhập kho. Thủ kho xác định số lợng và đơn giá tiến hành nhập kho. Bảng biểu số 02 Đơn vị:……… ……… Phiếu nhập kho Ngày 01 tháng 10 năm 2012 Mã số 01 –VT QĐ số 1141 TC/ CĐKT Ngày1-11-1995 BTC
Số: 01
Họ tên ngời giao hàng: Vũ Mạnh Tùng
Theo:………..số ..ngày .năm.200 của … … … … Nợ: ..… Có: ..… Nhập tại kho : kho số 1 Đồ Sơn
STT Tên nhãn hiệu quy cách phẩm Mã số Đơn vị Số lợng Đơn giá Thành tiền Chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 01 Cát xây Hà Bắc m3 1000 1000 115.60 1 115.601.000 Tổng cộng 115.601.00 0
Tổng số tiền(bằng chữ ):Một trăm mời năm triệu, sáu trăm linh một nghìn đồng chẵn
Nhập ngày 01/10/2012
Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng Thủ thởng đơn vị <Đã ký> <Đã ký> <Đã ký> <Đã ký và đóng dấu> Bảng biểu số 03 Đơn vị:……… ……… Phiếu nhập kho Ngày 30 tháng 10 năm 2012 Số: 10 Mã số 01 –VT QĐ số 1141 TC/ CĐKT Ngày1-11-1995 BTC Họ tên ngời giao hàng: Đinh Khắc Việt
Theo:………..số ..ngày .năm .200 của … … … … … Nợ: ..… Có: ..… Nhập tại kho : kho số 1 Đồ Sơn
STT Tên nhãn hiệu quy cách phẩm Mã số Đơn vị Số lợng Đơn giá Thành tiền Chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 01 Sơn Alkyd thờng Kg 49.000 49.000 7.573 371.077.000
Tổng cộng 371.077.00 0
Tổng số tiền (bằng chữ): Ba trăm bảy mơi mốt triệu không trăm bảy mơi bảy nghìn, hai trăm đồng chẵn
Nhập ngày 30/10/2012
Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng Thủ thởng đơn vị <Đã ký> <Đã ký> <Đã ký> <Đã ký và đóng dấu>
*Thủ tục xuất kho
Khi có kế hoạch sản xuất, tổ trởng hoặc chỉ huy trởng công trình sẽ lập phiếu cấp hạn mức vật t, căn cứ vào phiếu xuất hạn mức vật t, kế toán sẽ lập phiếu xuất thành 2 liên.
Liên 1:Do phòng kế hoạch lập Liên 2 :Do thủ kho sử dụng
Ví dụ 4: Ngày 10 tháng 11 năm 2012. Chị Thuý đội xây dựng công trình bể nớc cứu hoả ôtô Đồ Sơn gửi phiếu xin lĩnh vật t lên phòng kế hoạch căn cứ vào kho sản xuất của tháng 11 và định mức của loại vật liệu này để xây dựng công trình theo kế hoạch sản xuất, lập phiếu xuất kho.
Bảng biểu số 04
Công ty CP Thanh Niên HP
Đội xây dựng công trình cọc mong ôtô Đồ Sơn
Phiếu đề nghị cấp hạn mức đầu t
Ngời nhận: Nguyễn Thị Thuý Chức vụ : Tổ trởng
Lý do : Xuất vật liệu để xây dựng
TT Tên chủng loại Đơn vị tính Số lợng
1 Thép m 300
2 Xi măng Tấn 300
3 Cát xây Hà Bắc m3 940
4 Mã đầu cọc cọc 1.645
Hải Phòng, ngày 18 tháng 10 năm 2012
Đội trởng <Đã ký> Bộ phận sử dụng <Đã ký> Ngời nhận hàng <Đã ký > Thủ kho <Đã ký>
Bảng biểu số 05.
Đơn vị:…………. ……….
Phiếu xuất kho
Ngày tháng năm… … Số:01 Mẫu số:02-VT (QĐ số 114TC/CĐKT) Ngày1-11-1995 của BTC Nợ : TK 111 Có : TK 152 Họ tên ngời nhận hàng: Trần Quốc Điền Địa chỉ: Tổ xây dựng Lý do xuất kho: xâydựng công trình bể nớc cứu hoả
Xuất tại kho: Kho số 1 – Khu công nghiệp- Đồ Sơn
STT Tên vật t Mã
số
Đơn vị tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền Chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 01 Xi măng Tấn 14 14 691.558 9.681.722 Tổng cộng 9.681.722
Tổng số tiền(viết bằng chữ): Mời sáu triệu, không trăm năm sáu nghìn, bảy trăm hai hai đồng chẵn
Xuất ngày 10 tháng 11 năm 2012
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Ngời nhận Thủ kho
<Đã ký và đóng dấu> <Đã ký> <Đã ký > <Đã ký>
Cuối tháng giá vật liệu đợc tính theo cách sau: Ví dụ 5: Sổ chi tiết vật t: Sơn Alkyd thờng
Đầu tháng 10 kiểm kê thấy d:49.000 kg (Đơn giá 7573đ/kg) = 371.077.000 Nhập trong tháng 11 :200 kg (Đơn giá 8311đ/kg) = 1.662.200 Giá xuất theo phơng
pháp bình quân =
371.077.000+1.662.200 49.000 +200
= 7576đ/kg Ví dụ 6 : Sổ chi tiết vật t: gạch hoa lát nền
Đầu tháng 10 tồn kho gạch :3.000 viên Giá 16.000đ/viên x 3.000 = 48.000.000đ
Giá xuất kho theo phơng pháp bình quân =
48.000.000 + 4.800.000 3.000+ 200 3.000+ 200
= 16.500đ/viên