SQL-Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc

Một phần của tài liệu Giáo trình chi tiết về HTML docx (Trang 94 - 95)

2. Các thẻ HTML

4.5.8.1 SQL-Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc

SQL là ngôn ngữ máy tính chuẩn được dùng để giao tiếp với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database Management Systems – RDBMS).

Các câu lệnh trong SQL được chia thành hai loại chính: tập hợp ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (Data Defination Language-DLL) và tập ngôn ngữ vận dụng dữ liệu (Data Manipulation Language-DML).

DLL bao gồm các lệnh CREATE, ALTER, DROP cho phép định nghĩa, thay đổi và hủy bỏ các đối tượng cơ sở dữ liệu như bảng (table), chỉ mục (index)…

DML bao gồm các lệnh SELECT, INSERT, DELETE, UPDATE cho phép thao tác trên đối tượng cơ sở dữ liệu.

Các lệnh SQL đều kết thúc bằng dấu chấm phẩy (;)

Cú pháp các lệnh SQL:

• Lệnh SELECT

SELECT cột 1, cột 2, cột 3, … ,cột n FROM bảng 1, bảng 2, ... , bảng n [WHERE <biểu thức điều kiện>]

[ORDER BY cột 1 [ASC|DESC], cột 2 [ASC|DESC];

Lệnh SELECT có hai mệnh đề bắt buộc là SELECT và FROM, còn WHERE và ORDER BY là những chọn lựa thêm.

Sau đây là chức năng của từng mệnh đề trong câu lệnh SELECT:

o Mệnh đề SELECT liệt kê tên các cột cần hiển thị. Những thuộc tính được liệt kê trong mệnh đề này chính là tên các cột trong quan hệ kết quả.

o Mệnh đề FROM liệt kê tên các bảng nguồn, nơi dữ liệu được thu thập. Như vậy, các cột xuất hiện trong mệnh đề SELECT phải là các cột thuộc bảng nguồn. o Mệnh đề WHERE xác định điều kiện mà các bản ghi dữ liệu của bảng nguồn

phải thỏa mãn.

 Một số toán tử thường dùng trong mệnh đề WHERE  Các toán tử so sánh

Toán tử so sánh Diễn giải

= Bằng <> Khác < Nhỏ hơn <= Nhỏ hơn hoặc bằng > Lớn hơn >= Lớn hơn hoặc bằng  Các toán tử BOOLEAN (Logic): And, Or, Not  Các toán tử đối sánh mẫu

o Toán tử LIKE

o Toán tử BETWEEN

o Toán tử IN

o Mệnh đề ORDER BY định thứ tự sắp xếp các bản ghi dữ liệu đã thỏa điều kiện ở mệnh đề WHERE. Mệnh đề này chỉ có hiệu lực khi hiển thị dữ liệu thu thập được, nó không tác dụng lên các bản ghi được lưu trong bảng dữ liệu.

Ví dụ:

 SELECT hoten,ngaysinh FROM sinhvien WHERE gioitinh=1;  SELECT hoten,ngaysinh FROM sinhvien WHERE gioitinh=1

and quequan=’Huế’;

 SELECT hoten,ngaysinh FROM sinhvien WHERE hoten LIKE N‘%an%’;

 SELECT hoten,ngaysinh FROM sinhvien WHERE dtb BETWEEN ‘8.0’ AND ‘9.0’;

 SELECT hoten,ngaysinh FROM sinhvien WHERE masv IN (‘001’,‘003’,’005’);

• Lệnh INSERT

INSERT INTO tên-bảng (cột 1, cột 2, …, cột n) VALUES (giá trị 1, giá trị 2, …, giá trị n);

Mệnh đề VALUES yêu cầu phải thiết lập đầy đủ và thích hợp giá trị cho các cột có trong danh sách cột.

Ví dụ:

INSERT INTO sinhvien(masv, hoten, ngaysinh, quequan, dtb) VALUES(‘006’,’Trần A’, 09/07/1989, ‘Quảng Bình’, 8.5);

• Lệnh UPDATE UPDATE tên-bảng

SET cột 1=giá trị 1, cột 2=giá trị 2, …, cột n=giá trị n [WHERE <biểu thức điều kiện>];

Ví dụ:

UPDATE sinhvien SET hoten=’Trần Văn A’ WHERE masv=’001’; • Lệnh DELETE

DELETE FROM tên-bảng WHERE <biểu thức điều kiện>;

Ví dụ:

DELETE FROM sinhvien WHERE masv=’001’;

Một phần của tài liệu Giáo trình chi tiết về HTML docx (Trang 94 - 95)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(102 trang)
w