Tính năng phanh của phương tiện

Một phần của tài liệu File nội dung (Trang 79 - 84)

CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ

4.6. Tính năng phanh của phương tiện

4.6.1. Gia tốc phanh chậm dần ( trên dường ngang)

jb = .g [4-29] Trong đó

 g: Gia tốc trọng trường, g =9,8

 : Hệ số bám.

Bảng 4.11 - Hệ số bám của bánh xe với các dạng mặt đường [9]

Loại đường và tình trạng mặt đường Hệ số bám

Đường nhựa, bê tông Khô và sạch 0,7-0,8

Ướt 0,35-0,45

Đường đất Pha sét, khô 0,5-0,6

Ướt 0,2-0,4

Đường cát Khô 0,2-0,3

Ướt 0,4-0,5

- Vì điều kiện hoạt động của phương tiện không phải là lý tưởng, có thể sẽ hoạt động dưới thời tiết mưa, mặt đường ẩm ướt nên chọn hệ số bám với loại đường nhựa, bê tông và điều kiện mặt đường ướt.  = 0,35

 rot : Hệ số quán tính quay vòng. Xét theo giả thuyết, khi phanh, nguồn động năng từ động cơ sẽ được ngắt ngay lập tức, vì vậy có thể coi rot  1

jb = .g = 0,35.9.8 = 3,43

- Như vậy, khi phanh với cường độ lớn trên đường bê tông hay đường nhựa, gia tốc chậm dần lớn nhất trên lý thuyết đạt 8-9m/𝑠2. Nếu hệ số bám của đường không đổi, trong quá trình phanh, thì gia tốc gần như là hằng số.

4.6.2. Thời gian phanh trong trường hợp phanh khẩn cấp [3]

[4-30]

Trong đó:

 V1: vận tốc của xe tại thời điểm bắt đầu phanh. Xét tại thời điểm bắt đầu phanh, xe chạy với tốc độ tối đa và đầy tải, v1 = 25km/h = 6,9m/s

=> tb.min = rot .g V1 = 1

4.6.3. Lực phanh lớn nhất [8]

Pp.max = Zb.  [4-31]

Trong đó

 Zb: Phản lực tiếp tuyến tác dụng lên bánh xe, tính theo trường hợp xe đầy tảt. Ta có: Zb= 1950 N

Pp.max = Zb.  = 1950.0,35= 682,5 N

4.6.4. Quãng đường phanh trong trường hợp phanh khẩn cấp [3]

[4-32]

=> Sb.min = rot

KẾT LUẬN

Sau hơn 3 tháng nỗ lực của tất cả thành viên trong nhóm, từ khi lên ý tưởng đến thiết kế, lựa chọn vật liệu, lựa chọn các chi tiết cho xe và cuối cùng hoàn thiện xe theo như những gì tính toán và thiết kế trước đó. Nhóm tổng kết những mặt đạt được và những hạn chế của xe như sau:

Mặt đạt được

Bảng Thông số kỹ thuật của xe

Thành phần Thông số Đơn vị

Kích Thước Xe

Chiều Dài Cơ Sở 1500

mm Chiều Dài Tổng Thể 2400 Chiều Rộng Cơ Sở 1000 Chiều Rộng Tổng Thể 1200 Chiều Cao Tổng Thể 1300 Khoảng Sáng Gầm Xe 440 Tải trọng 125,5 Kg Tự trọng 116,8 Tổng trọng lượng 242,3

Công suất động cơ nâng/ hạ bửng 746

W

Công suất động cơ chính 1500

Độ ổn định của xe khi lên dốc 31°47’

Độ

Độ ổn định của xe khi xuống dốc 63°26’

Độ ổn định ngang 41°20’

Vận tốc lớn nhất khi không tải 34

Km/h

Vận tốc lớn nhất khi đầy tải 25

Lực phanh lớn nhất 682,5 N

Thời gian phanh khẩn cấp 2 s

Quãng đường phanh khẩn cấp 13,8 m

* Đánh giá khả năng vận hành thực tế của xe Bảng Kết quả đánh giá thực nghiệm

Chỉ tiêu đánh giá Kết quả

Khối lượng tải tối đa 6 người  360 Kg

Tốc độ khi tải tối đa  15 km/h

Quãng đường di chuyển tối đa trong 1 lần sạc ( đầy tải) 24 Km

Thời gian sạc đầy từ 0% 7 giờ

* Thông qua kết quả đánh giá khả năng vận hành thực tế của xe, về cơ bản xe đã đạt yêu cầu đề ra của nhóm là :

- Xe làm việc ổn định.

- Trong quá trình làm việc xe không phát ra tiếng kêu.

- Thùng chứa rác kín, không làm đổ rác ra đường trong quá trình vận chuyển. - Có thể chở đầy tải mà vẫn đảm bảo được các tính năng của phương tiện như.

leo dốc, xuống dốc và tốc độ .

- Hệ thống phanh làm việc ổn định, chính xác.

- Hệ thống lái làm việc ổn định, đánh lái nhẹ và không bị mất lái khi phanh.

Hạn chế

Sản phẩm mặc dù đã được cả nhóm đầu tư nghiêm túc để thực hiện, nhưng do thời gian và khả năng tài chính có hạn, nên sản phẩm vẫn còn nhiều thiếu sót như thiết kế vẫn chưa được đẹp, phải sử dụng acquy nên thời gian hoạt động của phương tiện chưa được tốt và thời gian sạc khá lâu.

Nếu như sau này có điều kiện, nhóm sẽ thiết kế ngoại hình của xe ưa nhìn hơn, sử dụng pin thay cho acquy để nâng cao hiệu quả sử dụng và trang bị thêm tấm năng lượng mặt trời để vừa làm mái che, vừa sản sinh điện năng ngay trong quá trình làm việc, giúp xe không mất thời gian để sạc.

Định hướng phát triển đề tài

Định hướng phát triển ban đầu của sản phẩm trước tiên là ở các kiệt, hẻm tại Tp Đà Nẵng. Tuy nhiên nếu sản phẩm có thể hoạt động tốt và đáp ứng được nhu cầu của xã hội, nhóm mong muốn được đưa sản phẩm của mình tới những thành phố lớn hơn như Tp Hà Nội, Tp HCM.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] N. H. Hường, Kỹ thuật ô tô chuyên dùng, TP HCM: Đại học quốc gia TP HCM, 2011.

[2] N. H. Việt, Kết cấu, tính toán và thiết kế ô tô, Tp HCM: Đại học Bách Khoa Tp HCM, 2000.

[3] N. N. Văn, THEORY OF AUTOMOBILES, Đà Nẵng: Dong A University, 2019. [4] MetroTech, "Ô nhiễm tiếng ồn ở Việt Nam và những mối lo đáng báo động," 2017.

[Online]. Available: https://metrotech.vn/o-nhiem-tieng-on-va-nhung-moi-lo- dang-bao-dong/#:~:text=

Theo%20k%E1%BA%BFt%20qu%E1%BA%A3%20nghi%C3%AAn%20c%E 1%BB%A9u,chu%E1%BA%A9n%20t%E1%BB%AB%2010%20%E2%80%93 %2020%20dBA.. [Accessed 6 3 2022].

[5] V. H. Thái and C. T. T. Hằng, "TIỀM NĂNG VÀ THÁCH THỨC PHÁT TRIỂN

NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO Ở VIỆT NAM [KỲ 1]," 9 9 2019. [Online]. Available:

http://socongthuong.tuyenquang.gov.vn/tin-tuc-su-kien/nang-luong-moi-

truong/tiem-nang-va-thach-thuc-phat-trien-nang-luong-tai-tao-o-viet-nam-ky-1!- 110.html. [Accessed 12 3 2022].

[6] N. T. Việt and T. T. M. Diệu, "Nguồn phát sinh, thành phần, tính chất của rác

thải sinh hoạt," Green Eye Environment, 2016.

[7] H. V. Hoàng, T. T. Hồng , N. H. Ngân , N. D. Sơn , L. H. Sơn and N. X. Thiệp,

Kỹ thuật nâng chuyển, Tp HCM: NXB Đại học Quốc gia TP.HCM, 2022.

[8] P. M. Đức, Lý thuyết ô tô, Đà Nẵng: Đại học Bách Khoa Đà Nẵng, 2007.

[9] N. Q. Đảng and N. T. Kiên, Lý thuyết ô tô, Nam Định: Trường đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Nam Định, 2015.

[10] L. K. Tuyền, "Độ ồn là gì? Cường độ tối đa con người có thể nghe là bao nhiêu

dB?," 2020. [Online]. Available: https://www.dienmayxanh.com/kinh-nghiem-

hay/tim-hieu-ve-do-on-hay-con-goi-la-cuong-do-am-thanh-1166731. [Accessed 6 3 2022].

[11] T. Vũ, "Tập đoàn Điện lực Việt Nam gây bất ngờ với tình hình tài chính cải thiện

năm 2020," Tài chính Năng lượng, p. 5, 2021.

[12] CỤC ĐĂNG KIỂM, " QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG

AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE Ô TÔ", Hà Nội:

Một phần của tài liệu File nội dung (Trang 79 - 84)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(84 trang)