CHƢƠNG 2 : PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.2 Đánh giá thực trạng hiệu quả quản trị tài chính tại Tổng công ty
3.2.1. Hiệu quả quản trị tài chính tại Tổng công ty VIGLACERA – CTCP
3.2.1.1. ông t c h ch đ nh t i ch nh công t
Để quản lý tài chính, Công ty tiến hành hoạch định tài chính. Công tác hoạch định tài chính của Công ty tập trung vào việc lựa chọn phƣơng án hoạt động cho Công ty trong tƣơng lai. Các kế hoạch tài chính của Công ty đƣợc xây dựng dựa trên các mục tiêu phát triển tổng thể của Công ty và mục tiêu quản trị tài chính cùa Công ty. Công tác hoạch định tài chính của Công ty đƣợc xây dụng dựa trên việc xem xét tình hình huy động và sử dụng nguồn tài chính của Công ty, sự biến động của thị trƣờng, từ đó xác định đƣợc những điểm mạnh và điểm yếu của Công ty. Các kế hoạch tài chính đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở là định hƣớng của các chính sách kinh tế xã hội chung, các chính sách của từng ngành và chính sách cụ thể của Công ty.
Quy trình hoạch định tài chính của Công ty đƣợc thực hiện nhƣ sau:
Bƣớc 1: Nghiên cứu và dự áo môi trƣờng
Công ty tiến hành phân tích môi trƣờng bên ngoài có tác động đến hoạt động quản trị tài chính của Công ty. Các nhà quản trị nghiên cứu thị trƣờng xây dựng chung cƣ, thị trƣờng bất động sản, thị trƣờng tài chính ngân hàng... để thấy đƣợc những cơ hội, thách thức mà doanh nghiệp đã, đang gặp phải hay còn đang tiềm ẩn. Có thể thấy, Xây dựng chung cƣ đang bùng nổ trong thời đại ngày nay, và thị trƣờng bất động sản đang ngày một phát triển tại Việt Nam. Hàng loạt các nhà cung cấp thiết bị xây dựng xuất hiện. Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, và kinh doanh bất động sản nên có thề thấy tiềm năng phát triển của công ty là rất cao, môi trƣờng kinh doanh rộng lớn, hứa hẹn nhiều gói thầu lớn cung cấp vật liệu xây dựng cho các nhà xây dựng chung cƣ. Do đó, nghiên cứu và dự báo đƣợc môi trƣờng kinh doanh, công ty sẽ có những bƣớc đi hợp lý để ngày một phát triển hoạt động kinh doanh, chẳng hạn: tìm kiếm nguồn nhân lực cốt cán cho hoạt động xây lắp, tuyển thêm những cán bộ có kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng.
Tiến hành nghiên cứu và phân tích môi trƣờng bên trong cùa Công ty thông qua kết quả hoạt động, thực trạng huy động và sử dụng các nguồn vốn... để có thề thấy đƣợc điểm mạnh, điểm yếu cùa Công ty, từ đó các nhà quản trị có đƣợc định hƣớng và cơ sở cho các bƣớc tiếp theo.
Bƣớc 2: Thiết lập các mục tiêu
Sau khi phân tích môi trƣờng bên trong và môi trƣờng bên ngoài của Công ty, phó Giám đốc tài chính và Giám đốc Công ty đặt ra mục tiêu hoạt động cho năm tài chính tiếp theo.
Bƣớc 3: Xây dựng các phƣơng án thực hiện mục tiêu
Phòng tài chính kế toán cùng với giám đốc đƣa ra những phƣơng án thực hiện để đạt đƣợc mục tiêu trên cơ sở phù hợp với tình hình tài chính của Công ty và có tính khả thi cao.
Bƣớc 4: Đánh giá các phƣơng án
Các nhà quản trị tiến hành phân tích và đánh giá để lựa chọn phƣơng án tối ƣu. Quá trình đánh giá đƣợc dựa chủ yếu vào việc so sánh các chỉ tiêu tài chính cũng nhƣ độ khả dụng của các phƣơng án. Phƣơng án đƣợc lựa chọn là phƣơng án mang lại hiệu quả cao nhật và có tính khả thi cao.
Bƣớc 5: Lựa chọn phƣơng án tối ƣu và tri n hai phƣơng án
Sau khi đánh giá các phƣơng án và lựa chọn đƣợc phƣơng án tài chính tối ƣu, tiến hành thế chế hóa kế hoạch tài chính và phổ biến xuống toàn bộ cán bộ công nhân viên của Công ty. Phân công trách nhiệm và quyền hạn rõ ràng cho từng bộ phận có trách nhiệm thực hiện kế hoạch tài chính.
3.2.1.2. Quản tr hiệu quả t i ch nh ng n h n
Quản trị dòng tiền của doanh nghiệp
Quản trị doanh thu thuần
Bảng 3.8 : Chi tiết doanh thu năm 2016-2017 của tổng công ty Vig acera-CTCP ( Đvt: Đồng ) Doanh thu án hàng 7.675.569.462.374 7.352.919.737.857 322.649.724.517 4.39 % Doanh thu bán hàng hóa bất động sản 863.652.929.854 1.025.124.031.575 (161.471.101.721) (15,75%) Doanh thu bán các sản phẩm kính gƣơng 1.311.330.578.758 1.167.009.374.865 144.321.203.893 12,37% Doanh thu bán các sản phẩm sứ, sen vòi và phụ kiện 1.008.562.458.902 976.920.459.704 31.641.999.198 3,24% Doanh thu bán các sản phẩm gạch ốp lát 2.046.638.440.289 1.965.523.116.255 81.115.324.034 4,13% Doanh thu bán các sản phẩm gạch, ngói đất sét nung 2.261.139.912.742 2.059.030.595.668 202.109.317.074 9,82% Doanh thu bán các sản phẩm bao bì, má phanh 33.611.378.497 30.306.922.796 3.304.455.701 10,90% Doanh thu bán các sản phẩm bê tông, khí 64.801.789.194 39.603.578.570 25.198.210.624 63,63% Doanh thu bán cát trắng, thủy tinh 30.718.755.167 32.643.271.420 (1.924.516.253) (5,90%) Doanh thu khai thác,
chế biến và kinh doanh khoáng sản
33.115.827.101 35.792.406.377 (2.676.579.276) (7,48%) Doanh thu bán hàng
khác 21.997.391.870 20.965.980.627 1.031.411.243 4,92%
Doanh thu cung cấp
dịch vụ 1.442.015.136.238 691.458.897.579 750.556.238.659 108,55% Dịch vụ cho thuê bất động sản, hạ tầng khu công nghiệp 997.341.311.567 351.669.654.425 645.671.657.142 183,60% Doanh thu từ các dịch
vụ liên quan tới quản lý, vận hành các khu công nghiệp, khu đô thị, chung cƣ 336.176.239.864 241.023.975.782 95.152.264.082 39,48% Dịch vụ tƣ vấn xây dựng và thí nghiệm vật liệu xây dựng 18.198.503.104 20.465.730.593 (2.267.227.489) (11,08%)
Dịch vụ lắp đặt khung nhôm, vách kính, các loại cửa
15.923.519.217 5.486.021.737 10.437.497.480 190,26% Doanh thu về phí duy
trì và phát triển thƣơng hiệu
1.857.268.000 1.261.970.454 595.297.546 47,17%
Doanh thu hợp đồng
ây dựng 78.921.392.039 94.400.178.703 (15.478.786.664) (16,40%)
(Ngu n: B c t i ch nh Tổng công t Viglace a – T P nă 2017)
Doanh thu bán hàng năm 2017 của công ty là 9.196.505.990.651đồng , tăng lên 13% so với năm 2016, tƣơng ứng với tăng 1.057.727.176.512 đồng. Trong đó, trong doanh thu bán hàng thì doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng vẫn là chủ yếu, còn phần doanh thu cung cấp dịch vụ thì hoạt động cho thuê Bất động sản và hạ tầng khu công nghiệp là chủ yếu . Sở dĩ doanh thu bán hàng của công ty tăng nhẹ nhƣ vậy là do trong năm 2017 công ty đang đẩy mạnh bán hàng cho các công trình đã hoàn thành do đó doanh thu bán hàng chỉ đang có xu hƣớng tăng mạnh. Do đó, chứng t trong tƣơng lai gần, công ty sẽ có 1 khoản thu nhập lớn.
Quản trị chi phí Giá vốn hàng án
Bảng 3.9 : Giá vốn hàng án Tổng công ty Vig acera-CTCP giai đoạn 2016-2017
( Đvt: Đồng )
Năm 2017 Năm 2016 Chênh ệch Tỷ lệ
Giá vốn của hàng hóa, thành phẩm đã
án 5.917.245.041.493 5.581.192.119.995 336.052.921.498 6,02%
Giá vốn hàng hóa bất động sản 754.779.635.106 891.368.348.624 (136.588.713.518) (15,32%) Giá vốn bán các sản phẩm kính, gƣơng 898.290.655.945 805.520.546.875 92.770.109.070 11,52% Giá vốn bán các sản phẩm sứ, sen vòi và
phụ kiện 706.850.676.150 664.450.972.433 42.399.703.717 6,38% Giá vốn bán các sản phẩm gạch ốp lát 1.564.396.984.194 1.503.315.898.760 61.081.085.434 4,06% Giá vốn bán các sản phẩm gạch, ngói đất sét nung 1.845.143.603.860 1.587.988.093.859 257.155.510.001 16,19% Giá vốn bán các sản phẩm bao bì, má phanh 29.693.380.076 24.213.351.654 5.480.028.422 22,63% Giá vốn bán sản phẩm bê tông, khí 55.249.272.740 34.656.306.470 20.592.966.270 59,42% Giá vốn bán cát trắng, thủy tinh 17.107.145.203 18.552.443.954 (1.445.298.751) (7,79%) Giá vốn hoạt động khai thác, chế biến
khoáng sản 26.462.231.303 26.634.658.865 (172.427.562) (0,65%) Giá vốn bán hàng khác 19.271.456.916 24.491.498.501 (5.220.041.585) (21,31%)
Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp 1.044.466.881.952 488.348.569.054 556.118.312.898 113,88%
Giá vốn dịch vụ cho thuê BĐS, hạ tầng 710.265.590.302 204.238.973.799 506.026.616.503 247,76% Giá vốn các dịch vụ liên quan tới quản lý, 238.495.625.954 194.055.650.941 44.439.975.013 22,90%
vận hành các khu công nghiệp, khu đô thị, chung cƣ
Giá vốn dịch vụ tƣ vấn xây dựng và thí
nghiệm vật liệu 12.014.813.650 17.980.448.851 (5.965.635.201) (33,18%) Giá vốn dịch vụ du lịch 20.636.645.983 21.493.647.818 (857.001.835) (3,99%) Giá vốn dịch vụ lắp đặt khung nhôm,
vách kính, các loại cửa 13.525.487.436 538.505.801 12.986.981.635 2411,67% Giá vốn dịch vụ khác 49.528.718.627 50.041.341.844 (512.623.217) (1,02%) Giá vốn của hợp đồng xây dựng 69.123.349.194 83.817.449.288 (14.694.100.094) (17,53%) Dự phòng/Hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho 24.758.516.857 6.740.199.667 18.018.317.190 267,33%
Tổng 7.055.593.789.496 6.160.098.338.004 895.495.451.492 14,54%
Giá vốn hàng bán năm 2017 là 7.055.593.789.496 đồng. Giá vốn hàng bán của công ty cũng chủ yếu từ hoạt động sản xuất.
Hiệu quả quản trị Doanh thu và Chi phí a) Lĩnh vực vật liệu
Lợi nhuận trƣớc thuế đạt 744,7 tỷ đồng đạt 116% KH năm tăng 20% so với thực hiện năm 2016; Giá trị sản xuất kinh doanh đạt 103% KH năm; Doanh thu đạt 114% KH năm. Tất cả các nhóm sản phẩm đều hoạt động có lãi, đặc biệt kính nổi, sứ-sen vòi, gạch ngói đất sét nung có lợi nhuận tăng trƣởng cao so với thực hiện năm 2016.
Nhóm kính có lợi nhuận trƣớc thuế đạt 337 tỷ đồng, đạt 170% kế hoạch, tăng 31% so với TH năm 2016; Doanh thu đạt 106% KH; Giá trị Sản xuất kinh doanh 100% KH. Chất lƣợng sản phẩm của công ty Kính nổi Viglacera tiếp tục duy trì vị trí số 1 Việt Nam, đáp ứng yêu cầu cho sản xuất kính tiết kiệm năng lƣợng.
Nhóm sứ vệ sinh, sen vòi - gạch ốp lát – thƣơng mại có lợi nhuận trƣớc thuế đạt 173,6 tỷ đồng; Trong đó:
+ Nhóm sứ vệ sinh-Sen vòi-Thƣơng mại có lợi nhuận 74 tỷ đồng đạt 106% so với kế hoạch, doanh thu đạt 86% so với kế hoạch
+ Nhóm gạch ốp lát: Lợi nhuận trƣớc thuế đạt 226,8 tỷ đồng đạt 124% KH năm tăng 24% so với TH năm 2016; Giá trị sản xuất kinh doanh 104% KH năm, tăng 10% so với năm 2016; Doanh thu đạt 125% KH năm, tăng 30% so với TH năm 2016
Đối với nhóm gạch ốp lát và nhóm gạch ngói đất sét nung, diễn biến thị trƣờng cạnh tranh mạnh, xu hƣớng giảm giá bán, sức ép cạnh tranh thị trƣờng ngày càng tăng; đặc biệt với các đơn vị có tỷ trọng gạch xây cao. Do đó, việc thực hiện lộ trình chuyển đổi cơ cấu sản phẩm, tăng tỷ lệ sản phẩm m ng , sản phẩm có giá trị cao cần đƣợc các đơn vị trong nhóm tập trung nghiên cứu và lập phƣơng án chuyển đổi phù hợp để sớm phát huy hiệu quả trong năm 2018
b) Lĩnh vực bất động sản
Lợi nhuận trƣớc thuế đạt 305,1 tỷ đồng, đạt 127% KH, tăng 96% so với thực hiện năm 2016; Giá trị sản xuất kinh doanh đạt 96% KH năm, tăng 28% so với TH năm 2016; Doanh thu đạt 99% KH năm, tăng 56% so với TH năm 2016. Năm 2017, thị trƣờng bất động sản đã có khởi sắc, công tác kinh doanh bán hàng có nhiều dấu hiệu tốt, đặc biệt trong lĩnh vực cho thuê khu công nghiệp. Đây là điều kiện thuận lợi cho lĩnh vực bất động sản phát huy đƣợc hiệu quả trong năm 2017 cũng nhƣ đẩy mạnh công tác đầu tƣ phát triển trong năm 2018 và các năm tiếp theo
Quản trị tiền mặt và các hoản tƣơng đƣơng tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền 6,07% 1.026.375.030.780 8,33% 1.026.375.030.780 8,33%
Cuối năm 2017 đạt 2.165.665.339.498 đồng, chiếm tỷ trọng 13,51% trong tổng Tài sản. Trong khoản mục Tiền và tƣơng đƣơng tiền trong năm 2017 thì các khoản tƣơng đƣơng tiền chiểm chủ yếu: 1.349.332.967.984 đồng Tai ngày 31/12/2017, các khoàn tƣơng đƣơng tiền là tiền gửi Có kì hạn tù 01 đến 03 tháng có giá trị 1.349.332.967.984 VND đƣợc gửi tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Viêt Nam; Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam; Ngân hàng TMCP Ðầu tƣ và Phát triển Việt Nam với lãi suất điều chỉnh theo từng thời kì. Trong năm 2014, khoản này là 708.453.871.600 đồng, chiếm 8,3%. Sự tăng mạnh về quy mô làm cho tỷ trọng của nó trong tổng TSNH có sự biến động lớn. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất, đáp ứng các nhu cầu chi tiêu bằng tiền và chi trả các khoản nợ đến hạn. Quy mô khoản mục này tăng lên, làm cho khả năng thanh toán của công ty theo đó cũng cũng tăng lên. Đây là dấu hiệu tốt cho thấy công ty đang ra tăng đầu tƣ vào các hoạt động đấu thầu các công trình, dự án...
Đánh giá tình hình sử dụng vốn bằng tiền của công ty
Bảng 3.10: Tình hình vốn bằng tiền của công ty năm 2017
( Đvt: đồng)
Chỉ tiêu
31/12/2017 31/12/2016 31/12/2015 31/12/2014
Số tiền (vnđ) TT(%) Số tiền (vnđ) TT(%) Số tiền (vnđ) TT(%) Số tiền (vnđ) TT(%) 1. Tiền mặt 26.931.620.75 8 3,30% 15.387.770.64 1 2,65% 11.279.420.99 7 2,52% 17.958.205.22 6 4,40% 2. Tiền gửi NH 788.832.750.7 56 96,70% 565.506.183.9 37 97,35% 436.431.875.6 22 97,48% 390.337.631.5 66 95,60% Vốn bằng tiền 815.764.371.5 14 100,00 % 580.893.954.5 78 100,00 % 447.711.296.6 19 100,00 % 408.295.836.7 92 100,00 %
Cơ chế quản ý vốn bằng tiền của Công ty
Là một bộ phận quan trọng cấu thành vốn lƣu động của Công ty, trong quá trình sản xuất kinh doanh bất kỳ công ty nào cũng cần dự trữ một lƣợng vốn bằng tiền nhất định hàng ngày để có thể nắm bắt nhanh chóng các cơ hội đầu tƣ. Vốn bằng tiền còn giúp Công ty ứng phó với những tình huống bất thƣờng không đƣợc dự đoán trƣớc do tính ―l ng‖ của nền kinh tế. Tuy vậy, việc sử dụng vốn bằng tiền cần phải khéo léo để đáp ứng đƣợc yêu cầu khi cần nhƣng lại không gây ứ đọng vốn quá nhiều, gây lãng phí vốn, chi phí cơ hội cao. Việc quản lý và sử dụng vốn bằng tiền trong Công ty luôn là vấn đề hết sức quan trọng, đặc biệt trong giai đoạn kinh tế đang phục hồi chậm chạp nhƣ hiện tại.
Là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng và xây dựng kinh doanh bất động sản với nhiều năm hoạt động, cơ cấu tổ chức của Công ty bao gồm nhiều đơn vị phụ thuộc, công ty liên kết. Do vậy việc quản trị vốn bằng tiền cũng mang nhiều nét đặc thù của ngành. Công ty trực tiếp hạch toán các hoạt động tài chính – kế toán xảy ra. Công ty trực tiếp huy động và phân bổ vốn cho từng xí nghiệp, công ty con . Các xí nghiệp, Công ty con sử dụng tiền đƣợc phân để thanh toán lƣơng cho ngƣời lao động, mua sắm vật tƣ, trang thiết bị. Các chứng từ kế toán liên quan đƣợc tập hợp và chuyển về Công ty để thực hiện hạch toán kế toán. Cơ chế này dẫn đến phát sinh ra các khoản phải thu nội bộ doanh nghiệp.
Kế toán tiền mặt theo dõi số dƣ tiền mặt tồn quỹ hàng ngày, kế toán ngân hàng theo dõi các khoản tiền gửi tại ngân hàng của Công ty. Kế toán có nhiệm vụ tiếp nhận các chứng từ thu , chi hoặc lập các chứng từ thu, chi, tổ chức hạch toán kế toán và phản ánh trung thực, khách quan và đầy đủ vào các sổ chi tiết tiền mặt, tiền gửi, kèm theo đó là quản lý, lƣu trữ, tập hợp các chứng từ liên quan tới việc thanh toán của Công ty bằng tiền mặt hoặc các giao dịch chủ yếu với các tổ chức tín dụng nhƣ ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi... Thủ quỹ có trách nhiệm bảo quản lƣợng tiền mặt tồn quỹ, thực hiện thu chi đối với các chứng từ thanh toán đã đƣợc phê duyệt. Cuối ngày, thủ quỹ phải ghi chép phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt vào sổ quỹ. Thủ quỹ luôn phải theo dõi lƣợng tiền tồn trong két, đảm bảo đúng khi đối chiếu số tiền tồn trên sổ sách kế toán với sổ chi tiền mặt.
Thực trạng vốn bằng tiền của Công ty
- 0 0 0 0 1 1 1 1 1 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 T rill io n s
Các khoản tương đương tiền Tiền mặt
Hình 3.3: Kết cấu và sự biến động vốn bằng tiền Tổng công ty VIGLACERA - CTCP giai đoạn 2014-2017
Trong giai đoạn 2014 – 2017, Các khoản tƣơng đƣơng tiền chiếm tỷ trọng rất lớn hơn 90% trong vốn bằng tiền. Năm 2017 ghi nhận mức vốn bằng tiền cao nhất, trong đó tăng cao là ở các khoản tƣơng đƣơng tiền. Đây là những khoản tiền gửi có kỳ hạn ngắn nhằm tận dụng khoản tiền nhàn rỗi trong thời gian ngắn để sinh lời, tránh việc ứ đọng vốn tại tiền mặt, giảm hiệu quả sử dụng vốn. Tỷ trọng vốn bằng tiền trong tổng cơ cấu vốn lƣu động là khá nh , thƣờng chỉ chiếm từ 8-13% tổng tài sản ngắn hạn. Các khoản tiền tƣơng đƣơng tiền bao gồm các khoản tiền gửi có kỳ hạn không quá 3 tháng tại 3 ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần nhà nƣớc chi nhánh Hà Nội. Trong những năm 2015, 2016, 2017 Công ty không thực hiện gửi tiền ngắn hạn đồng thời