(vào số nhớ) CO: Carry Output (ra số nhớ)
& & & & & & & &
a0 a1 a2 a3 b0 3 2 1 0 CI 3 2 1 0 1 CO 3 2 1 0
& & & &
& & & &
0 0 0 0 3 2 1 0 CI 3 2 1 0 2 CO 3 2 1 0 3 2 1 0 CI 3 2 1 0 3 CO 3 2 1 0 a0 a1 a2 a3 a0 a1 a2 a3 a0 a1 a2 a3 b1 b2 b3 3.3.4. Bộ nhân 143 Bài tập chương 3 Bài 1.
Với giá trị nào của tổ hợp (A7A6...A1A0)2 thì S = R
Bài tập chương 3 Bài 2.
Thực hiện mạch tổ hợp có 2 đầu vào, 1 đầu ra với dạng tín hiệu ở các đầu vào A, B và đầu ra S như sau:
145
Bài tập chương 3
Bài 3. Việc truyền tin từ nguồn số liệu 4 bit d3, d2, d1, d0 đến nơi nhận được thực hiện theo cách truyền song song. Để kiểm tra lỗi truyền, người ta sử dụng tính chẵn, lẻ của số lượng bit bằng 1 trong số 4 bit số liệu đó. Ngoài 4 bit số liệu còn truyền đồng thời bit PE để phục vụ cho kiểm tra lỗi truyền. Hãy phân tích sơ đồ và cho biết cơ chế phát hiện lỗi truyền trong trường hợp này.
Bài tập chương 3 Bài 4.
Sơ đồ khối của bộ giải mã 3 đầu vào như hình bên:
Nguyên lý làm việc của bộ giải mã:
Nếu G1 = 0 hoặc G2 = 1: Các đầu ra của bộ giải mã từ S0 đến S7 đều bằng 1. Nếu G1 = 1 và G2 = 0: Ứng với một tổ hợp
ABC ở đầu vào, một trong 8 đầu ra từ S0 đến S7 sẽ bằng 0, 7 đầu ra còn lại bằng 1
Hãy thiết kế bộ giải mã này chỉ dùng các mạch NAND và mạch NOT
147
Bài tập chương 3
Bài 5
Tổng hợp bộ chọn kênh 2-1 dùng chỉ các phần tử NAND có 2 đầu vào.
Bài 6
Tổng hợp bộ chọn kênh 2-1 có thêm đầu vào CS. Nếu đầu CS = 0 thì bộ chọn kênh hoạt động bình thường, nếu CS =1 thì đầu ra bộ chọn kênh luôn bằng 0. Hãy thực hiện cách mắc 2 bộ chọn kênh 2-1 như trên để có một bộ chọn kênh 4-1.
Bài tập chương 3
Bài 7
Tổng hợp bộ so sánh 2 số 4 bit A = a3a2a1a0 và B= b3b2b1b0 mà không dùng phần tử so sánh. Bộ so sánh có 8 đầu vào là 8 bit của 2 số cần so sánh. Bộ so sánh có 3 đầu ra, mỗi đầu ra bằng 1 sẽ cho biết A > B, A < B hay A = B. Hai đầu ra còn lại của bộ so sánh sẽ bằng 0.
Biết rằng A > B nếu (a3 > b3) hoặc (a3=b3) và (a2>b2) hoặc
(a3=b3) và (a2=b2) và (a1>b1) hoặc
((a3=b3) và (a2=b2) và (a1=b1) và (a0>b0). Lập luận tương tự cho trường hợp A <B, A = B.
149
Bài tập chương 3
Bài 8
Tổng hợp mạch tổ hợp thực hiện phép toán sau : M = N + 3, biết rằng N là số 4 bit mã BCD còn M là số 4 bit.
Giải bài 1 S = Y.R => S = R khi Y = 1 Phép AND Ứng với tổ hợp (A7A6...A1A0)2 = (10011001)2 Y 151 Giải bài 2 S = A XOR B
Giải bài 3
Bên nguồn:
Tính Bit Parity bằng phép XOR: PE= d3 d2 d1 d0 (Ví dụ: 1001) PE= 0 có chẵn bit 1
PE= 1 có lẻ bit 1
Bên nhận:
Nhận được PE(giả sử không bị sai), 4 bit: d’3d’2d’1d’0 Tính P’E= d’3 d’2 d’1 d’0
Tính S = PE P’E Nếu S = 1 => Có sai
Nếu S = 0 => Coi như không có sai
153 Giải bài 4 Giải bài 4 G1 G2 A B C S0 S1 S2 S3 S4 S5 S6 S7 1 0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0 0 1 1 0 1 1 1 1 1 1 1 0 0 1 0 1 1 0 1 1 1 1 1 1 0 0 1 1 1 1 1 0 1 1 1 1 1 0 1 0 0 1 1 1 1 0 1 1 1 1 0 1 0 1 1 1 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1 0 1 1 1 1 1 1 0 1 1 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0
Giải bài 4 (tt)
Xác định biểu thức phụ thuộc hàm các đầu ra Si của bộ giải mã (áp dụng định lý Shanon dạng hội chính quy)
Biến đổi biểu thức về dạng chứa các phép logic NAND và NOT
Ví dụ:
S0= G1G’2(A+B+C)
S0= G1G’2A + G1G’2B + G1G’2C= G1G’2A .G1G’2B .G1G’2C = G1G’2A .G1G’2B .G1G’2C
(Dùng các phần tử NAND 3 đầu vào)
Tương tự cho các Si khác 155
Chương 4 Hệ dãy