Một số chỉ tiêu và kết quả trong sản xuất hình ảnh nội dung của

Một phần của tài liệu (LUẬN văn THẠC sĩ) chuyển giao công nghệ cải tiến quy trình quản lý vận hành sản xuất hình ảnh nội dung của công ty vinecom (Trang 69 - 71)

CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

3.1 Công nghệ quản lý vận hành sản xuất hình ảnh nội dung của VinEcom từ

3.1.3 Một số chỉ tiêu và kết quả trong sản xuất hình ảnh nội dung của

trong năm 2014.

3.1.3.1 Các chỉ tiêu sản xuất quan trọng. (KPI)

Từ tham vọng đạt được con số 1 triệu mặt hàng khi khai trương website Adayroi.com, VinEcom đã đầu tư mạnh mẽ và xây dựng bộ máy cho TTSXHAND nhằm đạt được con số đó. KPI đầu tiên quan trọng nhất chính là con số 1 triệu sản phẩm áp dụng cho toàn TTSXHAND trong vòng 1 năm.

Do đó mỗi bộ phận và mỗi nhân sự trong TTSXHAND đều được xây dựng và áp dụng các con số chỉ tiêu quan trọng để hướng tới mục tiêu chung đó.

Các bộ phận và nhân sự có nghiệp vụ khác nhau nên có các con số KPI được áp dụng riêng biệt

+ Bộ phận Kế Hoạch - Báo Cáo : Có chức năng lập kế hoạch sản xuất hình ảnh, vì vậy mỗi nhân sự cần lập được kế hoạch sản xuất 100 sản phẩm/ ngày. Số lượng nhân sự phụ trách lập kế hoạch là 40 => Chỉ tiêu cho cả bộ phận này là 4000 sản phẩm/ ngày. 100.000 sản phẩm/ tháng.

+ Bộ phận Kho Vận có chức năng đặc biệt là vận chuyển và bảo quản hàng hóa nên chỉ cần đáp ứng được tốt cho bộ phận kế hoạch là đạt yêu cầu.

+ Bộ phận Sản Xuất Hình Ảnh : Là các thợ chụp ảnh, trợ lý chụp ảnh, nhân viên chuẩn bị sản phẩm… làm việc dựa trên kế hoạch từ bộ phận Kế Hoạch. Tuy nhiên, chỉ có 40 thợ chụp ảnh chính vì vậy chỉ tiêu KPI cho từng nhân viên này cũng là 100 sản phẩm/ ngày. Các chức năng khác chỉ cần làm tốt công việc hỗ trợ của mình.

+ Bộ phận Xử Lý Hình Ảnh, bộ phận Viết Nội Dung, bộ phận Kiểm : Có 80 nhân sự cho mỗi bộ phận này, mỗi người được áp đặt chỉ tiêu là 50 sản phẩm/ ngày để hoàn thành hết các khối lượng công việc của bộ phận Sản Xuất Hình Ảnh.

Như vậy sau khi qua đầy đủ các khâu, chỉ tiêu cuối cùng của cả TTSXHAND sẽ là 4000 sản phẩm hoàn thiện/ ngày.

3.1.3.2 Kết quả thực tế:

Sau khoảng thời gian đi vào hoạt động sản xuất trong vòng 4 tháng, từ tháng 8-2014 đến tháng 12 năm 2014, TTSXHAND đạt được một số kết quả như sau

+ Bộ phận Kế Hoạch - Báo Cáo:

Cung cấp tổng số lượng kế hoạch sản xuất đạt khoảng 240.000 sản phẩm. Trung bình là 60.000 sản phẩm/ tháng.

+ Bộ phận Kho cung ứng cho bộ phận Sản Xuất tương đối tốt số lượng hàng hóa từ bộ phận Kế Hoạch tuy nhiên vẫn khó khăn trong việc kiểm soát hàng hóa như gây mất mát, tốc độ cung ứng cho bộ phận Sản Xuất Hình Ảnh còn chậm.

+ Bộ phận Sản Xuất Hình Ảnh :

Sản xuất được tổng cộng khoảng 120.000 hình ảnh sản phẩm. Trung bình đạt 30.000 sản phẩm/ tháng.

+ Bộ phận Xử Lý Hình Ảnh xử lý hết 120.000 hình ảnh sản phẩm. Trung bình đạt 30.000 sản phẩm/ tháng.

+ Bộ phận Viết Nội Dung : Đạt kết quả 80.000 sản phẩm. Trung bình đạt 20.000 sản phẩm/ tháng.

+ Bộ phận Kiểm Duyệt cuối cùng : Đạt kết quả 80.000 sản phẩm. Trung bình đạt 20.000 sản phẩm/ tháng.

3.1.3.3 Đánh giá

Với các con số chỉ tiêu KPI áp dụng cho từng nhân sự và từng bộ phận. Ta nhận thấy bộ phận Kế Hoạch chỉ đạt được 60% con số chỉ tiêu đặt ra cho 4 tháng là 400.000 sản phẩm.

Tiến đến bộ phận Sản Xuất Hình Ảnh chỉ đạt được con số 30% chỉ tiêu. Các bộ phận Viết Nội Dung và Kiểm Duyệt chỉ đạt 20% chỉ tiêu. Dẫn đến con số cuối cùng của toàn bộ TTSXHAND của VinEcom chỉ đạt được 20% mục tiêu đã đặt ra. Đây là một sự lãng phí rất lớn về nguồn lực cũng như gây ảnh hưởng rất lớn đên tham vọng tiến ra thị trường của VinEcom.

Một phần của tài liệu (LUẬN văn THẠC sĩ) chuyển giao công nghệ cải tiến quy trình quản lý vận hành sản xuất hình ảnh nội dung của công ty vinecom (Trang 69 - 71)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(95 trang)