a. Nguyên nhân gây ảnh hưởng đến chế độ làm việc bình thường của trạm xử lý:
Lượng nước thải tăng đột xuất hay chất lượng nước thải khơng đáp ứng với yêu cầu thiết kế.
Biện pháp khắc phục: Cần kiểm tra thành phần, tính chất của nước thải theo các
chỉ tiêu về số lượng và chất lượng. nếu gặp những vi phạm về nguyên tắc quản lý thì phải chấn chỉnh kịp thời. Nếu cơng trình bị quá tải thường xuyên thì cần phải báo cáo lên cấp trên để cĩ biện pháp xử lý cũng như đề ra chế độ quản lý tạm thời cho đến khi cĩ biện pháp mới nhằm giảm tải trọng đối với cơng trình.
Nguồn cung cấp điện bị ngắt
Biện pháp khắc phục: Trong trạm xử lý nên dùng hai nguồn điện độc lập để thay
thế khi gặp sự cố.
Cán bộ, cơng nhân quản lý khơng tuân theo các qui tắc quản lý kỹ thuật và an tồn lao động
Biện pháp khắc phục: Nhắc nhở cơng nhân thƣờng trục ghi vào nhật ký vận
hành và sửa chữa sai sĩt kịp thời. Thường xuyên tập huấn cơng nhân và cán bộ quản lý trạm xử lý để nâng cao tay nghề và phục vụ cho cơng tác quản lý tốt hơn.
b. Một số sự cố và biện pháp khắc phục
Bảng 4.1 Sự cố thường gặp ở máy bơm nước thải và biện pháp khắc phục
STT Sự cố Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1 Máy bơm làm việc nhưng cĩ tiếng động lạ - Cánh bơm bị chèn bởi vật cứng.
- Hộp giảm tốc bị thiếu dầu mỡ dẫn đến ăn mịn.
- Bị chèn các vật lạ cĩ kích thước lớn vào guồng bơm.
- Tháo các vật bị chèn cứng ra khỏi cánh bơm.
Kiểm tra và bổ sung thêm hoặc thay dầu mới.
2 Máy bơm hoạt động nhưng khơng lên nước - Van đĩng mở bị nghẹt hoặc hư hỏng. - Đường ống bị tắt nghẽn. - Chưa mở van. - Rách màng bơm
- Kiểm tra phát hiện và khắc. phục lại nếu hư thì phải thay mới. - Kiểm tra khắc phục. - Mở van. - Thay màng bơm khác 3 Lưu lượng bơm giảm - Bị nghẹt ở cánh bơm, van, đường ống. - Mực nước bị cạn
- Nguồn điện cung cấp khơng đúng
- Màng bơm bị đĩng cặn
- Kiểm tra khắc phục lại. - Tắt bơm ngay.
- Kiểm tra nguồn điện và khắc phục.
- Tháo và rửa sạch bằng xà phịng hoặc dung dịch đặc biệt
Bảng 4.2 Sự cố thường gặp ở các bơm và cách khắc phục
STT Tên thiết bị Nguyên nhân Cách khắc phục
1 Bơm chìm
Chưa cấp điện cho bơm Kiểm tra và đĩng tất cả thiết bị điều khiển bơm
Nước trong bể qua ít
Kiểm tra bộ lấy tín hiệu mực nước trong bể cĩ hoạt động tốt khơng?
Van máy bơm chưa mở Mở van và điều chỉnh van ở vị trí thích hợp.
Bơm bị chèn vật lạ hay sự cố Kiểm tra bơm để tìm cách khắc phục
2 Bơm bùn
Chưa cấp điện cho bơm Kiểm tra và đĩng tất cả thiết bị điều khiển bơm.
Đường ống dẫn bùn bị nghẹt Vệ sinh đường ống
Sai chiều quay Kiểm tra mơ- tơ và kiểm tra lại chiều quay
Mực nước thấp Phao bị vướng vật lạ khơng
hoạt động
3 Bơm định
lượng hĩa chất
Chưa cấp điện cho bơm Kiểm tra và đĩng tất cả thiết bị điều khiển bơm.
Cĩ vật lạ kẹt trong van của
đầu hút và đầu đẩy Vệ sinh đầu hút và đầu đẩy
Bảng 4.3 Sự cố thường gặp ở các bể và cách khắc phục
STT Tên thiết bị Sự cố Biện pháp khắc phục
1 Song chắn rác
Rác nhiều gây tắc nghẽn, các thanh bị rị rỉ do sử dụng lâu ngày
Thường xuyên lấy rác, kiểm tra tốc độ dịng chảy của nước
2 Bể điều hồ
Ngẹt rác ở các máy bơm như bơm chìm, bơm nước thải.
Thiết bị khuấy trộn bị vơ nước
Mực nước trên mức quy định
Vớt rác, vệ sinh sạch bể Thường xuyên kiểm tra hoạt động làm việc của thiết bị Kiểm tra mực nước trong bể. Nếu cảm biến mực nước bị nghẹt thì vệ sinh làm sạch. Nếu bể đầy nước thì dừng khơng nhận thêm nước vào bể và khởi động bơm trong bể để bơm nước đi.
3 Bể lắng
Nghẹt bùn tại ống dẫn nước vào ống trung tâm. Cặn lắng bám đầy trên thanh gạt bùn, bùn bám và rong tảo phát triển trên máng răng cưa, cản đường nước chảy.
Vệ sinh sạch sẽ máng răng cưa Kiểm tra ống trung tâm nhằm loại bỏ bùn bị kẹt làm tắt đường ống
4 Bể MBBR
Sự phát triển của các vi sinh vật tùy tiện quá nhiều. Cĩ độc tố xuất hiện trong nước. Các giá thể chỉ tập trung 1 khu vực bể. Hệ thống phân phối khí bị hỏng. Giá thể bị nghẹt trong đường ống.
Kiểm tra lại và tìm cách loại bỏ các vi sinh vật tùy tiện, cân bằng các chất dinh dưỡng.
Kiểm sốt lại nguồn thải, duy trì tính chất nước thải dầu vào theo thơng số thiết kế. Hạn chế chất độc.
Cần phân tán đều các giá thể khắp bể duy trì mức ổn định vi sinh.
Thay và sửa chữa kịp thời hệ thống phân phối khí để khơng ảnh hưởng đến các cơng trình phía sau.
Ngăn một tấm chắn cản giá thể trước ống dẫn nước thải để giá thể khơng bị trơi theo nước ra ngồi.
4 Bể nén bùn
Ống dẫn bùn lâu ngày bị tắc ngẽn do bùn cơ đặc khơng lưu thơng được. Liều lượng polymer châm khơng đủ làm bơng bùn khơng lắng.
Thơng ống dẫn bùn khi phát hiện bị nghẹt. Thường xuyên kiểm tra liều lượng polymer vào bể.
Bảng 4.4 Sự cố thường gặp tại bể lắng và cách khắc phục
1 Bùn nổi trên mặt bể lắng
- Do cĩ nhiều vi sinh vật hình sợi phát triển trong hỗn hợp
- Quá trình khử nitrat hình thành các bọt khí N2 nhỏ dính chặt vào bơng bùn và lơi kéo bơng bùn nổi lên
Bùn nổi thành cụm bơng vàng nhạt trên mặt bể lắng
- Xác định sự hiện diện của vi sinh hình sợi, DO trong bể Biofor, tăng tỉ lệ bùn hồi lưu từ bể lắng - Điều chỉnh tuổi bùn ngắn hơn hoặc khuấy nhẹ trên mặt hoặc dùng các vịi phun phá vỡ bùn nổi.
2
Bùn tích tụ trên máng thu ở bể lắng
- Bùn bị oxi hĩa nhiều
- Do sục khí nhiều ở bể xử lý hiếu khí
- Giảm lượng sục khí vào - Tăng sự thải bùn, giảm thời gian lưu bùn
Bảng 4.5 Sự cố thường gặp khi pha hĩa chất và cách khắc phục
STT Sự cố Biện pháp khắc phục
1 Thiếu hố chất
Cần kiểm tra lượng hố chất trước các ca làm việc đê khơng xảy ra tình trạng thiếu hố chất
2 Tràn hố chất
Cần vệ sinh sạch sẽ nơi tràn hố chất Khơng cho nước vào bồn pha hố chất vượt quá vạch quy định
3 Hố chất tan khơng hồn tồn
Cần kiểm tra thời hạn sử dụng của hố chất
Cách pha chế của từng loại hố chất