II. Điền vào chỗ trống
2. NGUYêN NHâN Và Cơ CHế BệNH SINH 1 Theo y học hiện đạ
2.1. Theo y học hiện đại
Sự xuất hiện của nhiều tên gọi khác nhau của hội chứng bệnh lý này đã phản ảnh nhiều giả thuyết còn tranh luận về nguyên nhân gây bệnh.
Th−ờng những giả thuyết về nguyên nhân đ−ợc đề cập xoay quanh: − Nhiễm trùng: đề cập đến những loại siêu vi (lymphotropic herpes virus,
retrovirus và enterovirus)
− Những rối loạn miễn dịch: ng−ời ta quan sát thấy trong những tr−ờng hợp này có sự gia tăng trong máu những kháng thể kháng nhân, suy giảm các immunoglobulines, những thay đổi về hoạt động của lympho bào….
− Những rối loạn nội tiết: những công trình nghiên cứu gần đây cho thấy trên những hội chứng suy nh−ợc mạn tính có sự suy giảm phóng thích các corticotropin - releasing factors của não thùy dẫn đến nồng độ trung bình cortison trong máu của bệnh nhân thấp hơn ng−ời bình th−ờng. Cũng theo giả thuyết trên thì sự bất th−ờng về thần kinh nội tiết có thể có liên quan đến tình trạng thiếu sức lực và tính khí, tâm tính của bệnh nhân.
− Tình trạng trầm uất đ−ợc ghi nhận ở 2/3 tr−ờng hợp. Tình trạng trầm cảm này th−ờng thấy ở các bệnh mạn tính. Tuy nhiên, trong tr−ờng hợp hội chứng này thì tình trạng trầm cảm lại xuất hiện rất nhiều, v−ợt hơn nhiều tỷ lệ th−ờng gặp trên các bệnh mạn tính khác. Vì thế, có ng−ời cho rằng bệnh này có nguồn gốc tâm lý là cơ bản; những rối loạn thần kinh nội tiết và miễn nhiễm là thứ phát.
2.2. Theo y học cổ truyền
Hội chứng suy nh−ợc mạn biểu hiện lâm sàng rất phong phú. Những triệu chứng th−ờng gặp trong hội chứng này nh− mệt mỏi, khó tập trung t− t−ởng, đau đầu, đau nhức cơ - khớp, dễ cáu gắt, nóng trong ng−ời, khó ngủ, sút cân….. Những biểu hiện nói trên đ−ợc thấy trong tâm căn suy nh−ợc của YHCT.
Nh− vậy, có thể tóm tắt các triệu chứng cơ năng th−ờng gặp trong hội chứng suy nh−ợc mạn gồm:
− Hoa mắt, chóng mặt: YHCT xếp vào chứng huyễn vậng hay còn gọi là huyễn vựng.
− Đau đầu: YHCT xếp vào chứng đầu thống, đầu trọng, đầu tr−ớng dựa vào những biểu hiện khác nhau của nó.
− Những rối loạn tâm thần nh− hay quên, hoạt động trí óc giảm sút: YHCT xếp vào chứng kiện vong.
− Nóng trong ng−ời, cơn nóng phừng mặt: YHCT xếp vào chứng phát nhiệt. − Đánh trống ngực, hồi hộp: YHCT xếp vào chứng tâm quý, chính xung. − Khó ngủ: YHCT xếp vào chứng thất miên.
− Đau ngực: còn gọi là tâm thống, hoặc kèm khó thở thì đ−ợc gọi là tâm tý, tâm tr−ớng.
Qua việc phân tích cơ chế bệnh sinh toàn bộ các chứng trạng th−ờng gặp của YHCT trong hội chứng suy nh−ợc mạn, có thể biện luận về cơ chế bệnh sinh theo YHCT nh− sau:
+ Do thất tình (nội nhân): nh− giận, lo sợ gây tổn th−ơng 3 tạng tỳ, can, thận.
+ Do mắc bệnh lâu ngày (nội th−ơng) làm cơ thể suy yếu; thận âm, thận d−ơng suy: thận âm suy h− hỏa bốc lên, thận d−ơng suy chân d−ơng nhiễu loạn ở trên.
+ Do cơ địa yếu: tiên thiên bất túc (không đầy đủ).
Hình 28.1. Sơ đồ bệnh lý hội chứng suy nh−ợc mạn theo YHCT
TIêN THIêN BấT TúC THấT TìNH BệNH LâU NGày
Giận, lo sợ, stress THể CHấT YếU
Thận d−ơng h− Thận âm h− Can âm h− Tỳ h−
Không d−ỡng đ−ợc tâm H− hỏa bốc lên
(ở tâm) Chân d−ơng
nhiễu loạn ở trên
Huyễn vựng, đầu thống, phát nhiệt, tâm quý, chính xung, kiện vong, thất miên