PHƯƠNG ÁN 5: XE ĐẠP CÔNG CỘNG KẾT HỢP VỚI CÂY BÁN

Một phần của tài liệu hí thuê xe có thể được trả dựa trên quãng đường di chuyển hãy xây dựng các phương án và phân tích lợi ích chi phí của chúng (Trang 42 - 49)

NƯỚC TỰ ĐỘNG

Người thực hiện: Đào Thị Diệu, Nguyễn Hồng Nhung

1. Mô tả

Dịch vụ cho thuê xe đạp công cộng

- Nhận thấy trào lưu sử dụng dịch vụ xe đạp công cộng của người dân thành phố ngày càng cao, thấu hiểu nhu cầu bổ sung nước để giải khát sau khi đạp xe một quãng đường dài, chúng tôi quyết định kết hợp dịch vụ đạp xe công cộng với cây bán nước tự động tại khu vực xung quanh hồ Tây, quãng đường 15 - 17km

- Xe đạp sử dụng loại gắn khóa thông minh, có tính năng định vị GPS, đóng hoặc mở khóa thông qua kết nối mạng 2G, 3G, 4G, bluetooth trên di động

- Để tránh mất cắp, thất lạc, mỗi xe đạp cũng được gắn thẻ ID định danh và khóa thông minh trên phương tiện có khả năng cảnh báo khi chạy quá thời gian, không trả...

38

- Đặt 5 cây bán nước tại các điểm đông người dân, khu vực công viên nơi có nhiều người tập thể dục, đi bộ. Thu hút không chỉ người dân sử dụng dịch vụ đạp xe công cộng mà còn các cư dân xung quanh.

Các trạm bán nước t6 động ở Hà Nội

2. Xác định lợi ích và chi phí của dự án 2.1. Lợi ích:

- Doanh thu từ việc cho thuê xe đạp

- Tăng tỷ lệ người sử dụng giao thông công cộng

- Giúp cải thiện sức khỏe, nâng cao chất lượng sống của người dân đô thị

- Cải thiện du lịch

- Giảm tiền xăng xe, tiền gửi, vệ sinh bảo dưỡng

- Doanh thu từ việc bán nước từ máy bán nước tự động

- Bảo vệ môi trường, tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên

2.2. Chi phí

- Mua xe đạp, nhập nước, mua cây bán nước

- Thuê bãi đỗ xe, bảo dưỡng định kỳ

- Gây tiếng ồn tại những nơi đặt địa điểm thuê

- Chi phí quảng bá dự án

- Có thể gây tắc nghẽn giao thông

- Chi phí ứng dụng quản lý xe

39

Lợi ích có giá thị trường

- Doanh thu

việc cho thuê

đạp - Doanh thu việc bán nước từ máy bán nước tự động - Cải thiện du lịch, nâng cao hình ảnh đô thị xanh, sạch đẹp - Bảo vệ môi trường, tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên

- Tiết kiệm tiền xăng xe, tiền gửi, vệ sinh bảo dưỡng

3. Đánh giá tác động của dự án

3.1. Lợi ích và chi phí theo giá thị trường

Lợi ích có giá thị trường

- Doanh thu từ việc cho thuê xe đạp:

5.000 đồng/30 phút - trung bình 80 khách/ngày 10.000 đồng/60 phút - trung bình 120 khách/ngày

40

60.000 đồng/cả ngày - trung bình 40 khách/ngày

➢ 4.000.000 đồng/ngày

Doanh thu: 1.320.000.000 đồng/năm

- Doanh thu từ việc bán nước từ cây bán nước tự động: 5.000 đồng/chai. Dự kiến bán được 250 chai nước/ngày. Doanh thu ngày: 1.250.000/ngày.

Doanh thu: 412.500.000/năm

Bảng 3.1: Doanh thu hàng năm của dự án

Lợi ích có giá thị trường Doanh thu cho thuê xe đạp

Doanh thu từ việc bán nước từ cây bán nước tự động

Tổng

Chi phí có giá thị trường:

- Mua xe đạp với giá 15.000.000 đồng/xe, nhập 100 xe

Chi phí mua xe: 1.500.000.000 đồng

- Mua cây bán nước giá 60.000.000 đồng/cây, nhập 5 cây

Chi phí mua cây bán nước: 300.000.000 đồng

- Nước nhập đồng giá 4.000 đồng, 1 cây chứa khoảng 200 chai

➢ Giá nhập nước/tuần: 8.000.000 đồng (1 tuần refill 2 lần)

Chi phí nhập nước/năm: 420.000.000 đồng

- Giá app sử dụng để quản lý xe 100.000.000 đồng/năm

- Chi phí quảng bá dự án 50.000.000 đồng cho toàn dự án

- Chi phí bảo dưỡng xe và máy bán nước trung bình 50.000.000 đồng/năm

- Chi phí lắp đặt: 20.000.000 đồng

- Chi phí thuê địa điểm đặt bãi gửi xe và cây bán nước 20.000.000 đồng/tháng.

41

Bảng 3.2: Bảng chi phí hàng năm của dự án Chi phí có giá thị trường

Chi phí ban đầu

Tổng

Chi phí hàng năm

Chi phí bảo dưỡng 50.000.000 xe và máy bán nước

Chi phí thuê địa 20.000.000 x 12 = 240.000.000 điểm

Tổng

3.2. Chi phí và lợi ích không có giá thị trường 3.2.1. Lợi ích

Bảng 3.3: Bảng quy đổi lợi ích không có giá thị trường

Lợi ích Kỹ thuật đánh giá Giá trị/năm (đồng)

42

Tăng tỷ lệ người sử

dụng giao

cộng

Giúp cải thiện sức khỏe,

nâng cao

sống của người dân đô thị

Cải thiện du lịch, nâng cao hình ảnh đô thị xanh, sạch đẹp

Bảo vệ môi trường, tiết

kiệm nguồn

thiên nhiên

Tiết kiệm tiền xăng xe, tiền gửi, vệ sinh bảo dưỡng

3.2.2. Chi phí:

Bảng 3.4: Bảng quy đổi chi phí không có giá thị trường

Chi phí

Gây tiếng ồn tại những nơi đặt địa điểm thuê Gây tắc nghẽn giao thông

Chi phí cơ hội để đầu tư dự án khác

Tổng

43

4. Lợi ích và chi phí trong thời gian tương lai Bảng 4.1: Bảng dòng tiền của dự án Năm 0 Doanh thu Chi 1370 phí Dòng -1370 tiền ròng ❖ Ta có: Lạm phát dài hạn: 3%/năm Tỷ suất lợi nhuận TPCP: 8%/năm

Độ rủi ro: 2%/năm

Thuế thu nhập: 20%

➢ Tỷ lê zsinh lợi tối thiểu tư nhân là: 8% + 2% = 10% ➢ Tỷ suất CK thực là: 10% - 3% = 7%

➢ Tỷ suất CK thực sau thuế là: 7% x (1-20%) = 6,986%

Bảng 4.2: Bảng lợi ích ròng thực tế

Năm Lợi ích danh ngh}a

0 1 2 3 4 5 6

7 8 9 10 r = 6,986% NPV = -1370 + + + + + + + + + + = 351,36 (triệu đồng)

Vì phương án có NPV > 0, do đó ta nên đầu tư vào phương án này.

45

Một phần của tài liệu hí thuê xe có thể được trả dựa trên quãng đường di chuyển hãy xây dựng các phương án và phân tích lợi ích chi phí của chúng (Trang 42 - 49)

Tải bản đầy đủ (DOCX)

(49 trang)
w