Xây dựng chiến lược

Một phần của tài liệu HOẠCH ĐỊNH CHIẾN lược KINH DOANH CÔNG TY cổ PHẦN TRAPHACO (Trang 25)

Bảng 3.1 Ma trận SWOT

MA TRẬN SWOT

Cơ hội (O)

O1: NTD có xu hướng sử dụng các sản phẩm từ thiên nhiên, thân thiện môi trường O2: Dung lượng thị trường còn lớn

O3: Dân số già hóa O4: Ứng dụng công nghệ thông tin tạo hiệu suất cao O5: Tốc độ tăng trưởng ngành dược cao

Thách thức (T)

T1: Chiến lược phát triển của ngành không ổn định; các quy định không khuyến khích các doanh nghiệp tiên phong T2: Chưa có biện pháp ngăn chặn hàng nhái, hàng giả kém chất lượng

T3: Cạnh tranh trong ngành khốc liệt

T4: Yêu cầu khách hàng ngày càng cao theo từng nhóm đối tượng

Điểm mạnh (S)

S1: Thương hiệu uy tín, được khách hàng tin dùng

S2: Hệ thống phân phối mạnh, rộng, sâu, hiện đại và chuyên nghiệp

S3: Nguồn cung ứng nguyên liệu trực tiếp

S1, S2, S3 + O1, O3  CL Phát triển thị trường, mở rộng thị trường miền Nam

S1 + O5  CL Thâm nhập thị trường T2, T3, T4 + S1, S2  CL Phát triển sản phẩm Điểm yếu (W) W1: Bộ máy cồng kềnh, chưa tinh gọn W2: Trình độ tiếp cận công nghệ, ngoại ngữ, kiến thức, hội nhập còn thấp

W3: thương mại hóa sản phẩm còn chậm

W4: Chưa khai thác hiệu quả cơ sở vật chất (hệ thống 4 nhà máy)

W1, W2, W3 + O4  CL Phát triển sản phẩm

20

3.1.2Ma trận IE

Hình 3.1 Ma trận IE

Nhận xét: Doanh nghiệp nằm ở ô tấn công thị trường, vì vậy công ty cần triển khai 2 chiến lược thâm nhập thị trường và phát triển sản phẩm.

3.2 LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC

Bảng 3.2 Ma trận QSPM

Các yếu tố chính Phân loại

Các chiến lược có thể lựa chọn Thâm nhập thị trường Phát triển thị trường Phát triển sản phẩm

AS TAS AS TAS AS TAS

Các yếu tố bên trong:

S1. Thương hiệu uy tín. 0,2 4 0,8 4 0,8 4 0,8 S2. Hệ thống phân phối

mạnh, rộng, sâu, hiện đại chuyên nghiệp.

0,09 2 0,18 3 0,27 4 0,36 S3. Sản phẩm chủ lực, doanh thu lớn. 0,03 2 0,06 1 0,03 1 0,03 1,0 2,0 3,0 4,0 3,0 2,0 1,0 4,0

Tổng số điểm quan trọng của ma trận IFE

T ổng s ố đi ểm quan tr ọng c ủa ma tr ận EFE 2,94 3,1

21

S4. Tài chính vững mạnh. 0,04 2 0,08 2 0,08 2 0,08 W1. Bộ máy cồng kềnh. 0,06 1 0,06 1 0,06 3 0,15 W2. Thương mại hóa sản

phẩm chậm. 0,075 2 0,15 1 0,075 3 0,225

Các yếu tố bên ngoài: O1. Ứng dụng công nghệ

thông tin. 0,06 1 0,06 1 0,06 3 0,18

O2. Dân số già hóa. 0,075 1 0,075 4 0,3 1 0,075 O3. NTD có xu hướng sử

dụng các sản phẩm từ thiên nhiên, thân thiện môi trường.

0,07 2 0,14 3 0,21 2 0,14

O4. Tốc độ tăng trưởng

ngành Dược cao. 0,105 4 0,42 2 0,21 2 0,21 T1. Chưa có biện pháp, ngăn

chặn hàng nhái, hàng giả, kém chất lượng.

0,075 1 0,075 1 0,075 4 0,3

T2. Cạnh tranh trong ngành

khốc liệt. 0,06 1 0,06 1 0,06 3 0,18

T3. Yêu cầu của khách hàng ngày càng cao theo từng nhóm đối tượng.

0,06 1 0,06 1 0,06 3 0,18

Tổng điểm 1,00 2,22 2,29 2,91

3.3 TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC

22 Bảng 3.3 Kế hoạch thực thi chiến lược chi tiết

Năm Mục tiêu từng năm Mục tiêu bộ phận Chính sách

1 Tăng 4% thị phần miền Nam

Sản xuất: tăng công suất sản xuất lên 1,5 lần

- Công nhân sản xuất được thưởng thêm 1 tháng lương nếu vắng mặt ít hơn 5 ngày/năm.

- Thưởng nông dân 1% giá thu mua đầu vào vùng trồng nguyên liệu nếu đảm bảo đủ chất lượng và số lượng nguyên liệu đầu vào.

Marketing và bán hàng: tăng 1,5 lần số lượng sản phẩm được phân phối ở các nhà thuốc thị trường miền Nam

- Quảng cáo bằng banner, áp phích ở các ngã đường, các nhà thuốc, tivi…

- Chiết khấu 5% cho các nhà thuốc

R&D: Cải tiến mẫu mã của sản phẩm - Trích 10% quỹ khen thưởng và phúc lợi thưởng cho nhân viên có ý tưởng cải tiến sản phẩm khả thi. Bộ phận nhân sự:

- Mở rộng số lượng saler và trình dược viên để giới thiệu và bán sản phẩm ở miền Nam. - Số lượng tăng dự kiến 100 người.

- Hệ thống phân phối miền Nam được phép trích 5% tổng doanh thu để thưởng cho nhân viên.

23 2 Tăng 5% thị phần

miền Nam

Sản xuất: tăng công suất sản xuất lên 1,2 lần so với năm 1.

- Công nhân sản xuất được thưởng thêm 1 tháng lương nếu vắng mặt ít hơn 5 ngày/năm.

- Thưởng nông dân 1% giá thu mua đầu vào vùng trồng nguyên liệu nếu đảm bảo đủ chất lượng và số lượng nguyên liệu đầu vào.

Marketing và bán hàng:

- Tăng 1,7 lần số lượng sản phẩm được phân phối ở các nhà thuốc thị trường miền Nam so với năm 1;

- Đẩy mạnh phân phối vào các bệnh viện trên thị trường miền Nam.

- Quảng cáo bằng banner, áp phích ở các ngã đường, các nhà thuốc, tivi…

- Chiết khấu 5% cho các nhà thuốc nhỏ lẻ. - Chiết khẩu 7% cho các bệnh viện.

R&D: Cải tiến mẫu mã của sản phẩm - Trích 10% quỹ khen thưởng và phúc lợi thưởng cho nhân viên có ý tưởng cải tiến sản phẩm khả thi. Bộ phận nhân sự:

- Mở rộng số lượng saler và trình dược viên để giới thiệu và bán sản phẩm ở miền Nam. - Số lượng tăng dự kiến 50 người.

- Hệ thống phân phối miền Nam được phép trích 5% tổng doanh thu để thưởng cho nhân viên.

24 3 Tăng 6% thị phần

miền Nam

Sản xuất: tăng công suất sản xuất lên 1,2 lần so với năm 2.

- Công nhân sản xuất được thưởng thêm 1 tháng lương nếu vắng mặt ít hơn 5 ngày/năm.

- Thưởng nông dân 1% giá thu mua đầu vào vùng trồng nguyên liệu nếu đảm bảo đủ chất lượng và số lượng nguyên liệu đầu vào.

Marketing và bán hàng:

- Tăng 2 lần số lượng sản phẩm được phân phối ở các nhà thuốc thị trường miền Nam so với năm 2;

- Tiếp tục đẩy mạnh phân phối vào các bệnh viện trên thị trường miền Nam.

- Quảng cáo bằng banner, áp phích ở các ngã đường, các nhà thuốc, tivi…

- Chiết khấu 5% cho các nhà thuốc nhỏ lẻ. - Chiết khẩu 7% cho các bệnh viện.

R&D: Cải tiến mẫu mã của sản phẩm - Trích 10% quỹ khen thưởng và phúc lợi thưởng cho nhân viên có ý tưởng cải tiến sản phẩm khả thi. Bộ phận nhân sự:

- Mở rộng số lượng saler và trình dược viên để giới thiệu và bán sản phẩm ở miền Nam. - Số lượng tăng dự kiến 50 người.

- Hệ thống phân phối miền Nam được phép trích 5% tổng doanh thu để thưởng cho nhân viên.

Một phần của tài liệu HOẠCH ĐỊNH CHIẾN lược KINH DOANH CÔNG TY cổ PHẦN TRAPHACO (Trang 25)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(30 trang)