Theo kịch bản, lượng mưa trung bình năm ở khu vực tỉnh Đồng Nai tăng dần qua các giai đoạn.
Bảng 2. 2. Lượng mưa trung bình (mm) theo các kịch bản ở khu vực tỉnh Đồng Nai Năm Kịch bản 2020 2030 2050 2070 2100 B1 2233 2244 2265 2286 2302 B2 2234 2250 2285 2320 2340 A1F1 2236 2252 2301 2363 2434
Hình 2.3: Lượng mưa trung bình năm (mm) ở khu vực tỉnh Đồng Nai theo các kịch bản
2 100
A B C
A1 B1 C1
Mức so sánh (mm)
A2 B2 C2
A3 B3 C3
Mức so sánh (mm)
Hình 2.4: Phân bố mưa tỉnh Đồng Nai theo kịch bản biến đổi khí hậu
Ghi chú: A, B, C: tương ứng kịch bản B1, B2, A1F1 năm 2020; A1, B1, C1: tương ứng kịch bản B1, B2, A1F1 năm 2030 A2, B2, C2: tương ứng kịch bản B1, B2, A1F1 năm 2050; A3, B3, C3: tương ứng kịch bản B1, B2, A1F1 năm 2070
A4, B4, C4: tương ứng kịch bản B1, B2, A1F1 năm 2100.
Theo các kịch bản BĐKH được dự báo thì lượng mưa tại tỉnh Đồng Nai sẽ gia tăng qua các năm.
Mức so sánh (mm)
2.1.3 Xâm nhập mặn
Cùng với mực nước biển dâng gây ngập lụt ở các huyện gần biển bị ảnh hưởng bởi thủy triều là sự thay đổi chế độ dòng chảy ở các sông ở vùng hạ lưu, xâm nhập mặn vì thế cũng có những thay đổi về ranh giới mặn. Nồng độ mặn hiện trạng và diện tích bị nhiễm mặn của tỉnh Đồng Nai được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 2.3: Diện tích (km2) của các nồng độ mặn hiện trạng của tỉnh
Vùng mặn Diện tích (km2)
1-2 phần ngàn 10,437
2-4 phần ngàn 7,989
Trên 4 phần ngàn 49,058
Bảng 2.4: Diện tích (km2) của các nồng độ mặn của tỉnh theo kịch bản phát thải cao
Vùng mặn 2020 2030 2050 2070 2100
2-4 ‰ 12,781 12,53 11,373 11,541 12,505
Trên 4 ‰ 56,328 58,217 62,771 64,333 67,156
Bảng 2.5: Diện tích (km2) của các nồng độ mặn của tỉnh theo kịch bản phát thải trung bình
Vùng mặn 2020 2030 2050 2070 2100
2-4 ‰ 12,811 12,532 11,867 11,301 11,781
Trên 4 ‰ 56,097 57,657 61,339 63,147 65,618
Bảng 2.6: Diện tích (km2) của các nồng độ măn của tỉnh theo kịch bản phát thải thấp
Vùng mặn 2020 2030 2050 2070 2100
2-4 ‰ 12,811 12,532 11,88 11,234 11,793